Cách dùng Must và Needn't trong lời nói gián tiếp tiếng Anh
- Must được dùng cho lời suy đoán, các mệnh lệnh/sự cấm đoán vĩnh viễn và để diễn tả ý định thì không đổi.
+ lời suy đoán
Ví dụ:
She said "I'm always running into him; he must live near here!"
à She said that… he must live in the area.
Cô ấy nõi rằng… chắc là hắn sống ở trong vùng.
+ Mệnh lệnh vĩnh viễn
Ví dụ:
He said "This door must be kept locked"
à He said that the door must be kept locked.
Anh ấy nói rằng cái cửa phải được khóa lại.
+ must đôi khi được dùng diễn tả ý định.
Ví dụ:
He said "We must have a party to celebrate this."
à He said that they must have a party to celebrate it.
Anh ấy nói rằng phải tổ chức tiệc để kỉ niệm nó.
- Must dùng cho bổn phận có thể không đổi. Nó có thể được thuật lại bằng would have to hoặc had to.
+ I/we must được thuật lại bằng would have to
Would have to được dùng khi bổn phận dựa trên một hành động nào đó ở tương lai, hoặc khi việc thực hiện hành động đó có vẻ xa vời hoặc không chắc chắn, khi đó rõ ràng must có thể được thay bằng will have to.
Ví dụ:
"If the floods get worse we must (will have to) leave the house" he said.
à He said that if the floods got worse they would have to leave the house.
Anh ấy nói rằng nếu lũ dữ hơn thì họ sẽ phải rời bỏ căn nhà.
"When it stops snowing we must start digging ourselves out" I said.
à I said that when it stopped snowing we would have to start gigging ourselves out.
Tôi nói rằng khi tuyết thôi rơi ta phải tự mình chui ra ngoài.
Lưu ý: Nếu hành động xảy ra tức thời thì ta dùng had to.
+ I/we must được thuật lại bằng had to.
Had to là dạng thường xuyên chỉ bổn phận khi thời gian thực thi đã định sẵn, hoặc kế hoạch đã được lập, hoặc khi bổn phận được thư thi khá mau chóng, hoặc chị ít là ngay lúc thuật lại.
Ví dụ:
He said "I must wash my hands"
à He said that he had to wash his hands.
Ở đây ta có thể dùng would have to nhưng nó ám chỉ rằng bổn phận là do tự nguyên chứ không do ai áo đặt. Had to có thể diễn tả một bổn phận hoặc do bên ngoài áp đặt hoặc tự nguyện.
Ta phải tránh mọi lầm lẫn về had to/would have to bằng cách giữ must không đổi.
+ You/he/they must được thuật lại tương tự
Ví dụ:
He said "You must start at once".
à He said that she must/had to/would have to start at once.
Ông ấy nói rằng cô ấy phải bắt đầu ngay lập tức.
Lưu ý:
Would have to làm mất đi ý chỉ uy quyền của người nói:
Ví dụ:
Tom said "If you want to stay on here you must work harder".
à Tom said that if she wanted to stay on, she must/would have to work harder.
Tom nói rằng nếu cô ta muốn tiếp tục ở lại, cô ta sẽ phải làm việc chăm hơn.
[Must ám chỉ rằng Tom khẳng định vào sự làm việc chăm chỉ của cô ấy. Còn would have to ám chỉ rằng đây là điều cần thiết.]
+ Must I/you/he? Có thể thay đổi tương tự, nhưng vì must trong câu nghi vấn thường nói đến hiện tại hoặc tương lai cận kề, nó thường trở thành had to.
Ví dụ:
"Must you go so soon?" I said.
à I asked him if he had to go so soon.
Tôi hỏi anh ta bộ anh ta phải đi sớm vậy sao.
+ Must not
I must not thường không đổi. Còn you/he must not không đổi hoặc được diễn đạt nhưng một mệnh lệnh phủ định:
Ví dụ:
He said: "You mustn't tell anyone"
à He said that he mustn't tell/wasn't to tell anyone.
Anh ấy nói rằng cô ấy không được nói cho ai biết cả.
- Needn't
+ Needn't có thể không đổi nhưng thường là đổi. Nó có thể đổi thành didn't have to/wouldn't have to giống như must đổi thành had to/would have to:
Ví dụ:
He said "You needn't wait".
à He said that I needn't wait.
Anh ấy nói rằng tôi không cần đợi.
I said "If you can lend me the money I needn't go to the bank".
à I said that if he could lend me the money I needn't/wouldn't have to go to the bank.
Tôi nói rằng nếu anh ta có thể cho tôi mượn tiền thì tôi khogn6 cần/sẽ không phải đi ngân hàng.
He said, "I needn't be in the office till ten tomorrow morning".
à He said that he needn't/didn't have to be in the office till ten the next morning.
Anh ấy nói rằng anh ấy không cần phải điến văn phòng cho đến 10 giờ sáng hôm sau.
+ Need I/you/he? có cách dùng giống như Must I/you/he? thường đổi thành had to.
Ví dụ:
"Need I finish my pudding?" asked the small boy.
à The small boy asked if he had to finish his pudding.
Cậu bé hỏi liệu nó co cần phải ăn hết chỗ bánh put-đinh của nó không?