Mệnh đề Quan hệ THAT & Mệnh đề Đồng vị ngữ- Appositive THAT-Clause
1. Relative Clause: dùng để nối hai câu đơn, hoặc cho thêm thông tin về cái gì.
Danh từ/Cụm danh từ được thay thế bằng "that/which" để tránh sự lặp lại danh từ/cụm danh từ đó khi nối thành một câu, và đều xuất hiện trong cả hai câu đơn ở vai trò là chủ từ hoặc túc từ/bổ ngữ của động từ chính.
VD1: -> We're reading a book at the moment. ("a book" là túc từ của động từ "reading")
-> This is the book. ("the book" là bổ ngữ)
=> This is the book that/which we're reading at the moment.
("that/which we're reading at the moment" là mệnh đề quan hệ)
VD2: -> I gave you a pencil this morning? ("a pencil" là túc từ trực tiếp của động từ "gave")
-> Can I have the pencil? ("a pencil" là túc từ của động từ "have")
=> Can I have the pencil that/which I gave you this morning?
("that/which I gave you this morning" là mệnh đề quan hệ)
2. Khác với "a noun + that-clause", được gọi là An appositive THAT-clause, tạm dịch là mệnh đề "THAT" đồng vị ngữ:
Chúng ta dùng "noun + that-clause" để diễn tả ý kiến/quan điểm và cảm xúc, thường là về khả năng và sự chắc chắn. Chúng ta cũng dùng "THAT" với các danh từ tường trình. Một số danh từ nói chung được dùng theo cách này là: belief, fact, hope, idea, news, thought, opinion, possibility, suggestion, statement, claim, comment, argument:
Nếu tách câu ra thành hai câu đơn thì hai câu này không có danh từ/cụm danh từ nào chung cả, và "that" không thay bằng "which" được.
What gave you the idea that I can sing?
-> What gave you the idea?
-> I can sing.
He is also having intensive treatment in the hope that he will be able to train on Friday.
-> He is also having intensive treatment in the hope.
-> He will be able to train on Friday.
Dutch police are investigating the possibility that a bomb was planted on the jet.
-> Dutch police are investigating the possibility
-> A bomb was planted on the jet.
VD khác:
What gave you the idea that I was going to marry Bob?
What gave you the idea that she wasn't a gossip?
What gave you the thought that Fred is insane?
We must face the fact that the Earth is steadily warming.
We agree to the opinion that we must reduce CO2 release.
Columbus had a firm belief that the world is round.
Cleopatra received the news that Caesar had been killed.
Cùng so sánh hai câu sau:
The story that I wrote was published.
The story that I had resigned was published.
1)The story (that I wrote) was published.
-> Ở đây "that" là đại từ quan hệ đề cập đến cụm danh từ "the story", và làm túc từ cho động từ "wrote". Câu này có thể phân thành hai câu đơn như sau:
The story was published.
I wrote the story.
-> "The story" được thay thế bằng "that" hoặc "which" khi câu "that I wrote" trở thành mệnh đề phụ (hay mệnh đề quan hệ) của mệnh đề chính "The story was published".
2) The story that (I had resigned) was published.
-> Ở đây "that" không làm túc từ của động từ "had resigned" (từ chức), do đó không được thay thế bằng "that" hoặc "which". Nói cách khác, chúng ta không thể nói "I had resigned the story". -> "That" ở đây có nghĩa là "that is" (Câu chuyện gì? Đó là câu chuyện "Tôi từ chức".) Câu này cũng được chia làm hai câu đơn như sau:
The story was published.
I had resigned. -> Trong câu sau, không có "the story".
Vậy:
-> Câu đầu tiên "that" là đại từ quan hệ, thay cho danh từ "the story", cũng có thể được thay bằng "which";
-> Câu thứ hai "that" là đồng vị ngữ, nói rõ thêm về danh từ "the story", và không được thay bằng "which".
Nguyễn Thị Diễm Nhung
Phổ thônghay