×

Hướng dẫn

Test 1: Adding Up

Choose the best answer for each sentence.

Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu.

Kết quả của bạn:
0/10

1I cannot understand why she did that, it really doesn't add up.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Tôi không hiểu được tại sao cô ấy lại làm thế, điều đó hoàn toàn vô lý.
x

Gợi ý cách làm

Chọn cụm động từ giải thích cho thành ngữ trên “not add up”, dùng để đề cập đến một tình trạng không hợp lý hay không thể giải thích cho một chuyện gì đó được.
  không cho là sai ngữ cảnh: không dự định/tính toán/đánh giá trước một sự việc gì, không giải thích cho thành ngữ “not and up”.
  không là toán học sai: do đã có trạng từ “really” (thực ra) nên không thể dùng động từ “to be” “isn’t” sau nó được, không giải thích cho thành ngữ “not and up”.
  vô lý đúng: giải thích nghĩa cho cụm động từ “doesn’t add up”, dùng trong câu phủ định để nói rằng không tin là điều gì đó đúng vì nó không khớp với các thông tin khác đã có. “I cannot understand why she did that, it really doesn't make sense.”
  làm phép cộng sai sai: không giải thích cho thành ngữ “not and up”.
2All the sudents got high marks in the test but Mary stood out.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Tất cả học sinh đều đạt điểm cao trong bài kiểm tra này, nhưng Mary là nổi trội hơn hết.
x

Gợi ý cách làm

Chọn cụm động từ giải thích cho thành ngữ “stand out”, dùng để đề cập đến tình trạng giỏi hơn/tốt hơn/nổi bật hơn những người/vật cùng lớp/tầng lớp/nhóm/đội…
  đạt được rất nhiều điểm sai: không giải thích cho thành ngữ “stand up”.
  đạt được những điểm cao hơn ai đó sai: không giải thích cho thành ngữ “stand up”.
  đạt được những điểm tốt sai: không giải thích cho thành ngữ “stand up”.
  đạt được những điểm cao nhất trong tất cả đúng: giải thích cho thành ngữ “stand up”, “All the sudents got high marks in the test but Mary got the most marks of all.”
3He has sold his house and has no job and so now he has next to nothing.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Anh ấy đã bán nhà, không có việc làm và bây giờ thì gần như không còn tiền.
x

Gợi ý cách làm

Chọn mệnh đề giải thích cho mệnh đề “he has next to nothing”, dùng để đề cập đến tình trạng gần như không còn tiền.
  anh ấy thất nghiệp sai: không giải thích cho mệnh đề “he has next to nothing”.
  anh ấy gần như hết tiền đúng: giải thích cho mệnh đề “he has next to nothing”, “He has sold his house and has no job and so now he has he has almost no money.
  anh ấy có vài thứ sai: không giải thích cho mệnh đề “he has next to nothing”.
  anh ấy không có chút gì cả sai: không giải thích cho mệnh đề “he has next to nothing”.
4As a newspaper reporter she always wanted to get information at first hand.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Vì là một nhà báo nên cô ấy luôn muốn có được thông tin trực tiếp từ người có liên quan.
x

Gợi ý cách làm

Chọn trạng từ giải thích nghĩa cho trạng ngữ “at first hand” đề cập đến hành động đạt được điều gì trực tiếp từ người có liên quan.
  nhanh chóng sai: không giải thích cho trạng ngữ “at first hand”.
  chậm chạp sai: không giải thích cho trạng ngữ “at first hand”.
  dễ dàng sai: không giải thích cho trạng ngữ “at first hand”.
  trực tiếp đúng: giải thích cho trạng ngữ “at first hand” đề cập đến hành động đạt được điều gì trực tiếp từ người có liên quan. “As a newspaper reporter she always wanted to get information directly.”
5I think we can safely say now that we have got our money back, we are home and dry.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Tôi nghĩ bây giờ chúng ta có thể an toàn để nói rằng chúng ta đã lấy lại được tiền, chúng ta thật xuôi chèo mát mái.
x

Gợi ý cách làm

Chọn cụm động từ giải thích cho thành ngữ “home and dry” đề cập đến hành động đạt được sự thắng lợi hay sự thành công một cách hoàn toàn.
  không bị ướt sai: không giải thích cho thanh ngữ “home and dry”.
  không có nước sai: không giải thích cho thanh ngữ “home and dry”.
  thành công đúng: giải thích cho thành ngữ “home and dry” là “êm xuôi/xuôi chèo mát mái”, đề cập đến hành động đạt được sự thắng lợi hay sự thành công một cách hoàn toàn. “I think we can safely say now that we have got our money back, we are have been successful.”
  về nhà khô ráo sai: không giải thích cho thanh ngữ “home and dry”.
6He is the man who owns all the land and is the big fish around here.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Anh ấy là người đàn ông làm chủ toàn bộ mãnh đất này và là nhân vật quan trọng ở khu vực này.
x

Gợi ý cách làm

Chọn cụm danh từ giải thích nghĩa cho cụm thành ngữ “a/the big fish”, dùng để mô tả một người quan trọng hay đầy quyền lực của một nhóm, tổ chức hay một khu vực.
  người đàn ông mập mạp sai: không giải thích cho cụm thành ngữ “a/the big fish”.
  người đàn ông khổng lồ sai: không giải thích cho cụm thành ngữ “a/the big fish”.
  người đàn ông quan trọng đúng: giải thích nghĩa cho cụm thành ngữ “a/the big fish” hay “a big gun/noise/shot/wheel”, được dùng để mô tả một người quan trọng hay đầy quyền lực của một nhóm, tổ chức hay một khu vực. “He is the man who owns all the land and is the big fish around here.”
  người đàn ông cực kỳ to lớn sai: không giải thích cho cụm thành ngữ “a/the big fish”.
7She never stops talking about herself and is full of herself.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Cô ấy không bao giờ ngưng nói về bản thân cả, tự mãn quá.
x

Gợi ý cách làm

Chọn cụm từ giải thích nghĩa cho cụm từ “full of yourself” dùng để chỉ người lúc nào cũng nói về mình hay những thành tựu của bản thân theo lề thói làm người khác bực mình.
  rất mập sai: không giải thích cho cụm từ “full of yourself”.
  quá mập sai: không giải thích cho cụm từ “full of yourself”.
  rất no nê sai: không giải thích cho cụm từ “full of yourself”.
  quá tự cao tự đại đúng: giải thích cho cụm từ “full of yourself” dùng để chỉ người lúc nào cũng nói về mình hay những thành tựu của bản thân theo lề thói làm người khác bực mình. “She never stops talking about herself and is is very conceited.”
8You will not slip over because the floor is as dry as a bone.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Anh sẽ không bị trượt đâu vì sàn nhà khô như ngói rồi.
x

Gợi ý cách làm

Chọn cụm từ giải thích nghĩa cho thành ngữ “as dry as a bone” dùng để nói tình trạng cực kỳ/hoàn toàn khô ráo.
  hoàn toàn cứng sai: không giải thích nghĩa cho thành ngữ “as dry as a bone”.
  hoàn toàn dẹp sai: không giải thích nghĩa cho thành ngữ “as dry as a bone”.
  hoàn toàn khô ráo đúng: giải thích nghĩa cho thành ngữ “as dry as a bone”, diễn tả trạng thái hoàn toàn khô ráo, “You will not slip over because the floor is totally dry.”
  nứt hoàn toàn sai: không giải thích nghĩa cho thành ngữ “as dry as a bone”.
9He kept saying he didn't do it but in the end he said he had done it.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Hắn cứ nói là hắn không làm chuyện đó nhưng cuối cùng thì nói là đã làm chuyện đó.
x

Gợi ý cách làm

Chọn từ/cụm từ giải thích cho cụm “in the end” đề cập đến thời điểm sau cùng, sau khi một vấn đề đã được nói đến rất nhiều.
  phần cuối sai: phần cuối cùng của một câu chuyện, một sự kiện, một hoạt động…, không giải thích nghĩa cho cụm “in the end”.
  cuối cùng đúng: không như “at last” (rốt cuộc), trạng từ “finally” (cuối cùng) được dùng cho cả hai nghĩa tích cực và tiêu cực. Ở đây người nói có ý tiêu cực, “He kept saying he didn't do it but finally he said he had done it.”
  rốt cuộc sai: thường được dùng đối với những vấn đề mà một người rất vui hay hài lòng để nó xảy ra, trái với “finally”.
  trước lúc kết thúc sai: vào thời điểm trước khi thời điểm cuối cùng.
10I know you are very sorry that you broke the pot but accidents will happen.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Tôi biết anh rất lấy làm tiếc là đã làm bể ấm nhưng tai nạn cứ thỉnh thoảng xảy ra mà.
x

Gợi ý cách làm

Chọn cụm từ giải thích cho thành ngữ “accidents will happen” dùng để nói sau khi một tai nạn đã xảy ra nhằm giảm bớt tính nghiêm trọng của tai nạn đó.
  mọi thứ sẽ xảy ra sai: “take place” dùng để đề cập đến các sự kiện đã được sắp xếp sẽ xảy ra vào một thời điểm đã định.
  mọi thứ đều có thể xảy ra đúng: giải thích cho thành ngữ “accidents will happen” dùng để nói sau khi một tai nạn đã xảy ra nhằm giảm bớt tính nghiêm trọng của tai nạn đó. “I know you are very sorry that you broke the pot but things do occur.”
  mọi thứ thường xảy ra sai: “take place” dùng để đề cập đến các sự kiện đã được sắp xếp sẽ xảy ra vào một thời điểm đã định.
  mọi thứ thường sai sai: không giải thích cho thành ngữ “accidents will happen”.

Bình luận

         Đầu    ▼    Cuối  
phuong nguyen - 13/04/2014 08:31
   

oh my good........10/10

Phạm Thị Thái Hà - 18/04/2014 19:39
   

u minh cung lop 5

Phạm Thị Thái Hà - 18/04/2014 19:39
   

10/10

Phạm Thị Thái Hà - 18/04/2014 19:39
   

mac du day la nick cua chi to

mai hien - 07/05/2014 14:21
   

7/10.bài này đâu dễ. làm nhức đầu thấy mồ.

pkuong nguyen - 28/06/2014 20:07
   

6/10

Đặng Thị Bồng - 17/08/2014 22:25
   

Bài về idioms thì nếu biết rùi sẽ dễ nếu chưa gặp lần nào thì ko hề dễ. Dù có cố hiểu bối cảnh xảy ra tình huống thì cũng chỉ xác suất thui.he. Mấy e lớp 5 làm giỏi thật. bái phục.hj.

Nguyễn Viết Hoàng - 26/09/2014 22:44
   

sinh viên năm 2 /10 :(

The promise Myself - 01/08/2015 07:11
   

chị bái phục mấy em lớp 5 luôn đó. Mấy em bây giờ học nhiều quá.

nguyễn thị nga - 06/01/2016 21:08
   

4/10

* Bạn vui lòng ĐĂNG NHẬP trước để có thể tham gia bình luận. Nếu chưa có tài khoản, xin vui lòng ĐĂNG KÝ.