8/10
A word or phrase is missing in each of the sentences below. Four answer choices are given below each sentence. Select the best answer to complete the sentence.
Mỗi câu sau đều có thiếu một từ hay cụm từ. Bốn lựa chọn được cho trong mỗi câu. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn tất câu.
cao nhất/tối đa | sai: “top lines” là “tổng doanh thu/lợi tức” trong kinh doanh, thông tin này xuất hiện đầu tiên trong bản báo cáo thu nhập. | ||
lớn | sai: ta có “big sales” là “big lines” nghĩa là “sự rao hàng/quảng cáo càng lớn”, càng có nhiều khách hàng, thì càng có nhiều lợi nhuận. | ||
chính/chủ yếu | sai: “a main line” là “tuyến xe lửa chính (nối hai thành phố). | ||
đầu đề/tựa/tít | đúng: “headlines” là “các tiêu đề/đầu đề” trên báo chí/tạp chí… “Some people only read the head lines in a newspaper.” |
Không có nội dung cho mục này |
sai: không dùng trong cụm “sell -… date” để tạo thành cụm danh từ có nghĩa. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: không dùng trong cụm “sell -… date” để tạo thành cụm danh từ có nghĩa. | ||
Không có nội dung cho mục này |
đúng: “sell-by date” là “hạn sử dụng”, ngày hay hạn cuối cùng được sử dụng, được in trên bao bì thực phẩm. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: không dùng trong cụm “sell -… date” để tạo thành cụm danh từ có nghĩa. |
Không có nội dung cho mục này |
đúng: “to pay sb off” là “trả lương rồi cho thôi việc”, hay “sb be paid off” là “được trả lương rồi bị thôi việc”. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: không kết hợp với động từ “pay” để tạo thành cụm động từ có nghĩa. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai ngữ cảnh: “pay out” là “trang trãi/thanh toán hết”. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: không kết hợp với động từ “pay” để tạo thành cụm động từ có nghĩa. |
quan sát | sai ngữ cảnh: quan sát cái gì/sự việc gì … để kiểm tra xem cái đó/sự việc đó có hoạt động hay xảy ra đúng cách hay không. | ||
vượt trội | sai ngữ cảnh: trở nên tốt hơn/giỏ hơn người khác. | ||
quá độ | sai ngữ cảnh: dùng/nói/làm… cái gì quá mức, thừa, quá giới hạn. | ||
lờ đi | đúng: “The boss was good enough to overlook my mistake.” |
lúng túng (tính từ) | đúng: “. It is always embarrassing when you misunderstand the customs of other countries.” | ||
kỳ lạ (tính từ) | sai ngữ cảnh: cái gì/sự việc gì… kỳ lạ, không bình thường. | ||
nổi bật (tính từ) | sai ngữ cảnh: cái gì/sự việc gì… nổi bật, đáng được chú ý. | ||
thái độ (danh từ) | sai: danh từ không thể làm chức năng tính từ trong câu. |
mang/đưa | sai ngữ cảnh: mang vật gì hay đưa/dẫn ai từ một nơi đến nơi khác. | ||
phân phát | sai ngữ cảnh: “to distribute sth to sb” là đem thực phẩm/quần áo/tiền… cho ai. | ||
phân phát | đúng: mang/đem thư từ/bưu phẩm/bưu kiện/hàng hóa đến một nơi (nhà hay cơ quan). “Newspapers are delivered to people's doors every day.” | ||
đưa/trao tay | sai ngữ cảnh: “to hand sth to sb” dùng tay đưa/trao cái gì cho ai. |
sự biết ơn | sai ngữ cảnh: là sự khuây khỏa vì chuyện gì đã không xảy ra, cảm thấy mừng/nhẹ nhõm vì mình thật may mắn. | ||
lòng biết ơn | đúng: là cám ơn và biểu lộ lòng biết ơn bằng cách nói lời cám ơn. | ||
sự biết ơn | sai ngữ cảnh: hiếm được sử dụng, mô tả sự sung sướng/hạnh phúc của ai về mọi thứ trong cuộc sống. | ||
sự cám ơn | sai ngữ cảnh. |
Không có nội dung cho mục này |
sai: danh từ này được dùng trong cụm đặc ngữ “cut sb to the quick” là “làm ai đau nhói tâm can”. | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: trạng từ này có nghĩa là “nói ngắn gọn” có thể đứng đầu câu, tuy nhiên trong câu trên đã có giới từ “in” nên không thể dùng trạng từ này. | ||
Không có nội dung cho mục này |
đúng: “in short” là “nói ngắn gọn”. “In short, nothing much happened at the meeting.” | ||
Không có nội dung cho mục này |
sai: trạng từ này có nghĩa là “nói ngắn gọn” có thể đứng đầu câu, tuy nhiên trong câu trên đã có giới từ “in” nên không thể dùng trạng từ này. |
hoan hô | đúng: “to give sb a standing ovation” là “đứng lên vỗ tay hoan hô ai”. | ||
tiếng vỗ tay tán thưởng | sai: “to have a round of applause for sb” là “vỗ tay tán thưởng ai”. | ||
tiếng hoan hô | sai: là “hoan hô”, danh động từ này không theo sau “standing” để tạo thành cụm từ có nghĩa. | ||
sự ủng ôộ | sai: là “sự ủng hộ”, danh từ này không theo sau “standing” để tạo thành cụm từ có nghĩa. |
những cuộc bỏ phiếu | sai: không kết hợp với danh từ “opinion” (ý kiến) để tạo thành cụm danh từ có nghĩa. | ||
những nhân vật/con số | sai: không kết hợp với danh từ “opinion” (ý kiến) để tạo thành cụm danh từ có nghĩa. | ||
những con số | sai: không kết hợp với danh từ “opinion” (ý kiến) để tạo thành cụm danh từ có nghĩa. | ||
những cuộc thăm dò | đúng: “opinion polls” là “những cuộc thăm dò ý kiến”. “Politicians pretend to ignore opinion polls.” |
Thảo Vi Vũ
Phổ thông8/10