×

Hướng dẫn

Test 1: Newspaper Headlines

A word or phrase is missing in each of the sentences below. Four answer choices are given below each sentence. Select the best answer to complete the sentence.

Mỗi câu sau đều có thiếu một từ hay cụm từ. Bốn lựa chọn được cho trong mỗi câu. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn tất câu.

Kết quả của bạn:
0/10

1Some people only read the         lines in a newspaper.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Vài người chỉ đọc những dòng             trong 1 tờ báo.
x

Gợi ý cách làm

Chọn tính từ có thể ghép với danh từ “lines” dùng trong một tờ báo, có nghĩa là tiêu đề/đầu đề của các bài báo.
  cao nhất/tối đa sai: “top lines” là “tổng doanh thu/lợi tức” trong kinh doanh, thông tin này xuất hiện đầu tiên trong bản báo cáo thu nhập.
  lớn sai: ta có “big sales” là “big lines” nghĩa là “sự rao hàng/quảng cáo càng lớn”, càng có nhiều khách hàng, thì càng có nhiều lợi nhuận.
  chính/chủ yếu sai: “a main line” là “tuyến xe lửa chính (nối hai thành phố).
  đầu đề/tựa/tít đúng: “headlines” là “các tiêu đề/đầu đề” trên báo chí/tạp chí… “Some people only read the head lines in a newspaper.”
2You should always check the sell -        date of things you buy in the supermarket.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Anh nên kiểm tra thường xuyên hạn sử dụng của những thứ anh mua trong siêu thị.
x

Gợi ý cách làm

Chọn giới từ có thể dùng trong cụm “sell -… date” để tạo thành cụm danh từ nghĩa là “hạn sử dụng”.
 
Không có nội dung cho mục này
sai: không dùng trong cụm “sell -… date” để tạo thành cụm danh từ có nghĩa.
 
Không có nội dung cho mục này
sai: không dùng trong cụm “sell -… date” để tạo thành cụm danh từ có nghĩa.
 
Không có nội dung cho mục này
đúng: “sell-by date” là “hạn sử dụng”, ngày hay hạn cuối cùng được sử dụng, được in trên bao bì thực phẩm.
 
Không có nội dung cho mục này
sai: không dùng trong cụm “sell -… date” để tạo thành cụm danh từ có nghĩa.
3When the building was completed, all the workers were paid        .
x

Nghĩa Tiếng Việt

Khi tòa nhà này được hoàn thành, tất cả công nhân được trả lương rồi cho thôi việc.
x

Gợi ý cách làm

Chọn giới từ có thể kết hợp với động từ “pay” để tạo thành cụm động từ có nghĩa là “trả lương rồi cho thôi việc”.
 
Không có nội dung cho mục này
đúng: “to pay sb off” là “trả lương rồi cho thôi việc”, hay “sb be paid off” là “được trả lương rồi bị thôi việc”.
 
Không có nội dung cho mục này
sai: không kết hợp với động từ “pay” để tạo thành cụm động từ có nghĩa.
 
Không có nội dung cho mục này
sai ngữ cảnh: “pay out” là “trang trãi/thanh toán hết”.
 
Không có nội dung cho mục này
sai: không kết hợp với động từ “pay” để tạo thành cụm động từ có nghĩa.
4The boss was good enough to              my mistake.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Ông chủ tốt bụng đã                      lỗi lầm của tôi.
x

Gợi ý cách làm

Chọn động từ có nghĩa là quyết định lờ đi một sai phạm/lỗi lầm…
  quan sát sai ngữ cảnh: quan sát cái gì/sự việc gì … để kiểm tra xem cái đó/sự việc đó có hoạt động hay xảy ra đúng cách hay không.
  vượt trội sai ngữ cảnh: trở nên tốt hơn/giỏ hơn người khác.
  quá độ sai ngữ cảnh: dùng/nói/làm… cái gì quá mức, thừa, quá giới hạn.
  lờ đi đúng: “The boss was good enough to overlook my mistake.”
5It is always                  when you misunderstand the customs of other countries.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Khi anh hiểu sai phong tục của những nước khác thì bao giờ cũng làm cho anh                           .
x

Gợi ý cách làm

Chọn tính từ gây ra cảm giác lúng túng, xấu hổ, ngốc nghếch…cho ai.
  lúng túng (tính từ) đúng: “. It is always embarrassing when you misunderstand the customs of other countries.”
  kỳ lạ (tính từ) sai ngữ cảnh: cái gì/sự việc gì… kỳ lạ, không bình thường.
  nổi bật (tính từ) sai ngữ cảnh: cái gì/sự việc gì… nổi bật, đáng được chú ý.
  thái độ (danh từ) sai: danh từ không thể làm chức năng tính từ trong câu.
6Newspapers are               to people's doors every day.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Những tờ báo được               đến cửa của mọi người mỗi ngày.
x

Gợi ý cách làm

Chọn động từ có nghĩa là mang/đem thư từ/bưu phẩm/bưu kiện/hàng hóa đến một nơi (nhà hay cơ quan).
  mang/đưa sai ngữ cảnh: mang vật gì hay đưa/dẫn ai từ một nơi đến nơi khác.
  phân phát sai ngữ cảnh: “to distribute sth to sb” là đem thực phẩm/quần áo/tiền… cho ai.
  phân phát đúng: mang/đem thư từ/bưu phẩm/bưu kiện/hàng hóa đến một nơi (nhà hay cơ quan). “Newspapers are delivered to people's doors every day.”
  đưa/trao tay sai ngữ cảnh: “to hand sth to sb” dùng tay đưa/trao cái gì cho ai.
7In her speech she expressed her               for all the help she had been given.
x

Nghĩa Tiếng Việt

Trong bài phát biểu cô ấy đã bày tỏ                  đối với tất cả sự giúp đỡ mà cô ấy đã nhận được.
x

Gợi ý cách làm

Chọn danh từ diễn tả sự biết ơn đối với ai vì họ đã giúp đỡ hay đã làm gì cho bạn.
  sự biết ơn sai ngữ cảnh: là sự khuây khỏa vì chuyện gì đã không xảy ra, cảm thấy mừng/nhẹ nhõm vì mình thật may mắn.
  lòng biết ơn đúng: là cám ơn và biểu lộ lòng biết ơn bằng cách nói lời cám ơn.
  sự biết ơn sai ngữ cảnh: hiếm được sử dụng, mô tả sự sung sướng/hạnh phúc của ai về mọi thứ trong cuộc sống.
  sự cám ơn sai ngữ cảnh.
8In          , nothing much happened at the meeting.
x

Nghĩa Tiếng Việt

                 là ở cuộc họp không có gì diễn ra nhiều.
x

Gợi ý cách làm

Chọn chọn từ có thể làm chức năng danh từ có thể kết hợp với giới từ “in” để tạo thành cụm đặc ngữ có nghĩa là “nói ngắn gọn”.
 
Không có nội dung cho mục này
sai: danh từ này được dùng trong cụm đặc ngữ “cut sb to the quick” là “làm ai đau nhói tâm can”.
 
Không có nội dung cho mục này
sai: trạng từ này có nghĩa là “nói ngắn gọn” có thể đứng đầu câu, tuy nhiên trong câu trên đã có giới từ “in” nên không thể dùng trạng từ này.
 
Không có nội dung cho mục này
đúng: “in short” là “nói ngắn gọn”. “In short, nothing much happened at the meeting.”
 
Không có nội dung cho mục này
sai: trạng từ này có nghĩa là “nói ngắn gọn” có thể đứng đầu câu, tuy nhiên trong câu trên đã có giới từ “in” nên không thể dùng trạng từ này.
9At the end of the speech the whole assembly gave the speakers a standing            .
x

Nghĩa Tiếng Việt

Ở cuối bài diễn văn toàn bộ hội đồng đã đứng lên             những nhà hùng biện.
x

Gợi ý cách làm

Chọn danh từ có thể kết hợp với tính từ “standing” (đứng) diễn tả hành động thích thú hay tán đồng ai bằng cách đứng lên vỗ tay.
  hoan hô đúng: “to give sb a standing ovation” là “đứng lên vỗ tay hoan hô ai”.
  tiếng vỗ tay tán thưởng sai: “to have a round of applause for sb” là “vỗ tay tán thưởng ai”.
  tiếng hoan hô sai: là “hoan hô”, danh động từ này không theo sau “standing” để tạo thành cụm từ có nghĩa.
  sự ủng ôộ sai: là “sự ủng hộ”, danh từ này không theo sau “standing” để tạo thành cụm từ có nghĩa.
10Politicians pretend to ignore opinion          .
x

Nghĩa Tiếng Việt

Các nhà chính trị hay phớt lờ                        ý kiến.
x

Gợi ý cách làm

Chọn danh từ có thể kết hợp với danh từ “opinion” (ý kiến) để tạo thành cụm danh từ có nghĩa là “những cuộc thăm dò ý kiến”.
  những cuộc bỏ phiếu sai: không kết hợp với danh từ “opinion” (ý kiến) để tạo thành cụm danh từ có nghĩa.
  những nhân vật/con số sai: không kết hợp với danh từ “opinion” (ý kiến) để tạo thành cụm danh từ có nghĩa.
  những con số sai: không kết hợp với danh từ “opinion” (ý kiến) để tạo thành cụm danh từ có nghĩa.
  những cuộc thăm dò đúng: “opinion polls” là “những cuộc thăm dò ý kiến”. “Politicians pretend to ignore opinion polls.”

Bình luận

         Đầu    ▼    Cuối  
Thảo Vi Vũ - 13/03/2014 22:28
   

8/10

Phạm Thị Thái Hà - 17/04/2014 20:01
   

8/10

Do thi trang - 29/04/2014 18:09
   

5/10. it is boring!

Tran Van Tien B1304111 - 07/08/2014 14:51
   

4/10

tâm vũ - 05/12/2014 12:30
   

6/10 average

Đinh Đức Huân - 14/02/2015 21:19
   

7/10

Minh Anh Nguyễn - 03/10/2015 09:49
   
10/10
nguyễn thị nga - 06/01/2016 20:49
   

3/10.tam duoc .vi kho

Quynh Tram Huynh - 22/05/2016 20:17
  

10/10điểm

Khoa Nguyễn - 29/05/2016 13:19
   

7/10

* Bạn vui lòng ĐĂNG NHẬP trước để có thể tham gia bình luận. Nếu chưa có tài khoản, xin vui lòng ĐĂNG KÝ.