SUBJUNCTIVE MOOD - BÀNG THÁI CÁCH (BTC)
Tiếng Anh có 3 MOOD (cách):
- Imperative mood (mệnh lệnh cách).
- Indicative mood (trực thái cách).
- Subjunctive mood (bàng thái cách, giả định cách, thể giả định).
BTC được dùng để diễn tả một ý kiến về một việc có thực hoặc không có thực hoặc không chắc chắn. Nó có thể diễn tả một giả thiết, ước muốn, mệnh lệnh, yêu cầu, thắc mắc.................
Hình thức:
1- Thì Hiện tại BTC: như nguyên mẫu trơn (không có TO). S + V/BE + ..........................
Ex: I be , you be, he be, he have , she have..................
2- Thì Quá khứ BTC: như Quá khứ đơn của Trực thái cách (TTC- INDICATIVE MOOD). Riêng To BE, dùng WERE cho tất cả các ngôi nhưng văn nói lại dùng theo TTC hoàn toàn.
S + V-ed/V2/WERE + .................................
3- Thì Quá khứ hoàn thành BTC: như Quá khứ hoàn thành cùa TTC.
S + HAD + PP/V3 + ....................
4- Thì Tương lai BTC: S + SHOULD/WOULD + V + .......................
5- Thì Tương lai hoàn thành BTC: S + SHOULD/WOULD + HAVE + PP/V3 + .......................
Cách dùng:
Nói một cách tổng quát: thì Hiện tại hay Tương lai BTC nói về một việc đươc giả định xãy ra ở tương lai. Thì Quá khứ BTC nói về một việc đươc giả định xãy ra ở hiện tại. Thì Qúa khứ hoàn thành BTC nói về một việc đươc giả định xãy ra ở quá khứ. Thì Tương lai hoàn thành BTC nói về một việc đáng lẽ đã xãy ra ở quá khứ.
CHƯƠNG I
WISH (Xem bài WISH)
........oOo..........
CHƯƠNG II
'D RATHER hay 'D SOONER
'D có nghĩa là WOULD hay HAD. Chỉ nên dùng 'D trong văn nói. 'D RATHER hay 'D SOONER cùng nghĩa (= thích hơn, muốn) nhưng 'D RATHER thường được dùng hơn. Động từ theo sau các từ này ở thì:
1- Hiện tại BTC nếu cùng chủ từ: S + 'D RATHER + (NOT) + V (+ N1 + THAN + N2)
- I'd rather see the end of the football match.
- I'd rather not arrive too late.
- I'd rather get a taxi than walk.
- I would rather have tea than coffee.
- Some more wine? – Thank you. I'd rather not. I have to write home.
2- Quá khứ BTC nếu khác chử từ:
- I'd sooner we were too early than too late.
- I'd rather you had a lie in. You must be tired.
- We'll meet you. – No, I'd rather you didn't.
3- Tương lai hoàn thành BTC để về một ý muốn đã không thực hiện được trong quá khứ.
- We walked although we would rather have got a taxi.
- I had coffee but I'd rather have had tea.
Chú ý:
a- Trong câu hỏi dùng WOULD, không dùng HAD.
- What would you do tomorrow morning, lie in or go shopping?
- Will you tell him, or would you sooner I did?
b- Trong câu nói gián tiếp, động từ theo sau 'd rather/sooner không thay đổi.
- He said (that) he'd rahter have tea than coffee.
Nhưng trong mệnh đề độc lập ở thì Quá khứ, phải dùng PREFER, không dùng 'D RATHER/SOONER.
- He prefered tea to coffee.
CHƯƠNG III
AS IF và AS THOUGH (như thể, như là)
AS IF và AS THOUGH được dùng để diễn tả một sự ví von, tương tự, có thể có thật hoặc không có thật. Động từ trong mệnh đề sau chúng phải ở BTC và không phụ thuộc vào thì của mệnh đề chính mà tùy theo sự việc tưởng tượng xãy ra đồng thời, trước hay sau thời gian đang diễn tiến.
1- Điều tưởng tượng xãy ra đồng thời: dùng Quá khứ BTC.
- Pam looks/looked as if she were tired. (Sự thật là cô ta không mệt)
- It isn't as if this were my first visit.(Cứ làm như đây không phải là chuyến viếng thăm đầu tiên của tôi.)
- It isn't as if he didn't know = It is as if he knew. (Có vẻ như là anh ta biết.)
- He talks/talked as though he knew where she was.(Thomson&Martinet)
2- Điều tưởng tượng xãy ra trước: dùng Quá khứ hoàn thành BTC.
- Janet spoke as if Pam hadn't visited London before.
- She looks/looked as though she had spent all night studying.
- He looks/looked as though he hadn't had a decent (tươm tất) meal for a month. (Thomson&Martinet)
3- Điều tưởng tượng xãy ra sau: dùng Tương lai BTC
*Dùng WOULD nếu điều tưởng tượng có thể xãy ra.
*Dùng SHOULD nếu điều tưởng tượng khó có thể xãy ra.
- Pam talked as if she would lie in. ( điều này có thể xãy ra)
- Pam talked as if she should lie in. ( nhưng có lẻ cô ta sẽ không nằm nhà)
- She felt as if her car would break down. ( điều này có thể xãy ra)
- He made his farewells as if we should not see him again.(Anh ta từ giã như thể chúng tôi sẽ không gặp lại anh ta nữa).(nhưng tôi biết rằng chúng tôi sẽ gặp lại anh ta).
........oOo.........
Chương IV
IT'S (ABOUT/HIGH) TIME (Đã đến lúc...)
IT'S TIME nói về việc đã đến lúc phải làm gì ngay bay giờ. Mệnh đề theo sau IT'S TIME phải ở thì Quá khứ BTC.
- It's (about/high) time (that) we went .
Có thể viết cách khác.
- It's (about/high) time (that) we went . = It's time to go . = It's time for us to go .
........oOo..........
CHƯƠNG V
CÂU GIẢ THIẾT (SENTENCES OF SUPPOSITION)
(CONDITIONALS)
Câu giả thiết là loại câu gồm 2 mệnh đề:
- Mệnh đề phụ đặt giả thiết hay điều kiện. bắt đầu bằng IF (nếu), UNLESS (nếu không), SUPPOSE (THAT) (giả sử), PROVIDED/ PROVIDING (THAT) (miễn là)..........
- Mệnh đề chính nói về hậu quả.
(Xem bài Câu điều kiện).
BÀNG THÁI CÁCH DIỄN TẢ Ý KIẾN.
SUBJUNCTIVE MOOD EXPRESSING AN OPINION.
Lối văn trang trọng dùng thì Hiện tại BTC trong các mệnh đề phụ đứng sau các động từ, danh từ và tính từ sau đây. Người Mỹ ưa dùng thì này hơn người Anh. Người Anh thường hay thêm SHOULD vào.
Dù dùng cách nào, hình thức của động từ không bị ràng buộc bởi ngôi thứ của chủ từ và thì (quá khứ hay hiện tại) của động từ chính.
a- Sau các động từ: advise (khuyên), agree (đồng ý), arrange (thu xếp, đồng ý), ask (yêu cầu), beg (cầu xin), command (ra lệnh), decree (ra lệnh), demand (đòi hỏi), desire (thèm muốn), direct (ra chỉ thị), insist (nài nỉ, nhấn mạnh), intend (dự định), instruct (ra chỉ thị), move (đề nghị), order (ra lệnh), plead (khẩn khoản), pray (cầu khẩn), prefer (thích hơn), propose (đề nghị), recommend (đề nghị), request (yêu cầu), require (đòi hỏi), rule (quyết định), stipulate (ra điều kiện), suggest (đề nghị), urge (thúc giuc).
- He asks/asked that the men (should) come early.
- He ordered that the prisioners (should) be set free.
- They suggested that Smith (should) be dropped from the team.
- His doctor has advised that he (should) change his job.
- Public opinion demmands that an inquiry (should) be held. Công luận đòi hỏi phải tổ chức một cuộc điều tra.
b- Sau các danh từ liên quan đến các động từ trên.
- He gave orders/instructions that the prisioners (should) be set free.
- They made the suggestion that Smith (should) be dropped from the team.
- He gave the command that the men (should) come early.
c- Sau các tính từ như: appropriate (thích hợp), anxious (lo lắng), curious (kỳ lạ), desirable (đáng có, được mong muốn), embarrassing (gây lúng túng, rắc rối), essential (cần thiết), extraordinary (kỳ lạ), fitting (thích hợp), fortunate (may mắn), frightening (ghê sợ), disconcerting (nản lòng), alarming (nguy hiểm), irritating (khó chịu), incredible (khó tin), natural (tự nhiên),imperative (khẩn cấp), important (quan trọng), odd (kỳ lạ), shocking (khó chịu), surprising (ngạc nhiên), vital (cốt yếu)............
- It is important that he (should) take an examination.
- It is necessary that she (should) follow my instructions.
- It is odd that he be late.
- It is appropriate that he (should) get the post.
- It is imperative that everyone know what to do when there is a fire. (TSĐH 2010)
Nguyễn Đức Trọng
Blue Membersao dai the?