Thì QUÁ KHỨ ĐƠN
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
I. Dạng thức
1. Khẳng định
S + V-ed + O
S + động từ bất quy tắc + O
2. Phủ định
S + did not (didn't) + V + O
3. Nghi vấn
* Câu hỏi dạng Yes/No
Did + S + V + O?
* Câu hỏi lấy thông tin
Wh + did + S + V + O?
II. Các thêm đuôi ed
1. Quy tắc chung: Hầu hết các động từ khi chia ở thì QKĐ đều thêm ed
VD: play – played
look – looked
2. Các động từ tận cùng bằng "e câm" thì chỉ thêm "d"
VD: hope – hoped
die – died
3. Những động từ tận cùng bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, nhân đôi phụ âm rồi thêm ed
VD: stop – stopped
hug – hugged
prefer – preferred
permit – permitted
4. Những động từ tận cùng bằng "y", trước đó là một phụ âm (trừ x, y, h, w), đổi "y" thành "i" rồi thêm ed
VD: carry – carried
try – tried
nhưng: plow – plowed
5. Với các động từ bất quy tắc, có một bảng các động bất quy tắc (không theo các quy tắc trên)
VD: go – went
buy – bought
catch – caught
III. Cách phát âm đuôi ed
Đuôi "ed" có ba cách phát âm: /d/, /t/, /id/
- Các động từ tận cùng bằng t và d thì "ed" sẽ phát âm là /id/
- Các động từ tận cùng bằng th, p, f, ph, gh, s, s, ch, k, c thì "ed" sẽ phát âm là /t/
- Các động từ tận cùng bằng các chữ còn lại thì "ed" sẽ phát âm là /d/
IV. Cách sử dụng
1. Diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ
Các trạng từ thời gian đi cùng trong cách sử dụng này:
- last + thời gian (week, month, year, summer,...)
- khoảng thời gian (one day, two weeks, three month,...) + ago
- in + thời gian trong quá khứ
VD: She went to Paris last summer
I started learning English three years ago
She moved here to live in 2000
2. Diễn tả một hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ và đã hoàn tất
Các cụm từ đi cùng:
- for + khoảng thời gian (for five years,...)
- from ... to....
VD: He worked for this company for two years
I studied at this university from 1996 to 2001
3. Diễn tả một hành động được lập đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy ra nữa
Các trạng từ tần suất thường sử dụng trọng trường hợp này: always, usually, often, ...
Các cụm từ đi cùng
- When I was young; When I was a child; When I lived there; ...
VD: He always carried an umbrella
When she was young, she often swam on the river
4. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
VD: When I saw a spaceship, I stopped the car
She drove into the car-park, got out of the car, locked the door and walked toward the theatre
5. Diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ
Các từ thường sử dụng trong trường hợp này: when, while, as
When I read book, my friends played game
V. Một số cấu trúc sử dụng thì quá khứ đơn
1. S + used to + V + O
- Diễn tả một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn xây ra nữa
When I was a child, I used to cry during night
2. If + S + Ved + O, S + would + V + O
- Diễn một điều kiện không có thật ở hiện tại (Nếu...)
If she studied harder, she would pass the exam
3. S + Ved + O + as soon as (hoặc when) + S + Ved + O
- Diễn tả một hành động xảy ra ngay sau khi (hoặc sau khi) một hành động khác kết thúc trong quá khứ
VD: She informed her parents as soon as she arrived at the airport
4. S + would rather (hoặc would sooner) + S1 + V + O
- Diễn tả ý muốn ai đó làm điều gì
VD: I would sooner you did not behave like that
Cấu trúc này sẽ viết lại thành:
I want you (not) to + V; I would like you (not) to + V; I would prefer you (not) to + V
VD: I want you not to behave like that
5. If only + S + Ved + O
Giá mà ...
VD: If only I could go with her to the cinema
6. S + wish + S + Ved + O
Diễn tả một lời ước ở hiện tại
VD: I wish I got the mark 10 of literature subject
7. It's time (hoặc high time/about time) + S + Ved + O
Diễn tả đã đến lúc ai đó làm việc gì
VD: It is time she went to bed
Cấu trúc này có thể viết thành cấu trúc tương đương"
It time for somebody to V
VD: It is time for her to go to bed