Các danh từ tiếng Anh có nghĩa khác nhau khi ở dạng số ít và số nhiều.
Một số danh từ tiếng Anh ở số ít nghĩa khác, ở số nhiều nghĩa khác.
Số ít Số nhiều
Wit(s) trí thông minh giác quan
Water(s) nước sông ngòi, ao hồ
Salt(s) muối thuốc xổ
Quarter(s) một phần tư nơi ở, trụ sở
Pain(s) sự đau đớn sự lo âu
Letter(s) chữ viết, lá thư văn chương
Iron(s) sắt, bàn ủi xiềng xích
Force(s) sức mạnh quân lực
Spirit(s) tinh thần thần kinh, rượu mạnh
Scale(s) tỉ lệ xích cái cân
Physic(s) thuốc men vật lý học
Minute(s) phút biên bản
Một số danh từ có hai hình thức số nhiều nhưng mang nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
Brothers: anh em ruột
Brother à Brethen: anh em đồng hao
Pennies: những đồng xu
Penny à Pence: giá một xu
Dies: những khuôn đúc tiền
Die à Dice: những con súc sắc
Clothes: quần áo
Cloth à Cloths: những tấm vải