NOW THAT
* You use now that to give an explanation of a new situation.
Bạn dùng now that để đưa ra một lời giải thích về một trạng thái/tình huống mới.
* Now that describes a situation that is true and allows for the possibility of something else to happen. It's often used to describe a cause and effect relationship.
"Now that" miêu tả một trạng thái/tình huống đúng/thật và cho phép một sự việc/sự kiện khác xảy ra. Nó thường được dùng để mô tả một mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả/hiệu quả/tác dụng.
"Now that" được dùng với các thì: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
(dùng Hiện tại hoàn thành để đề cập đến một hành động đã hoàn thành ở thời điểm hiện tại mà không đề cập đến thời điểm chính xác xảy ra).
(1) "Now that" + (2) Finished Action + (3) Result
Model Sentence:
(1) Now that (2) we're finished, (3) we can relax.
Now that the war is over, there is a lot more food in the shops.
=> (Do) bây giờ chiến tranh, đã kết thúc, (nên) có nhiều thực phẩm hơn trong các cửa hàng.
Now that gas prices are rising, people are looking for less expensive ways to get around town.
=> (Do) giá xăng đang tăng, (nên) người ta đang tìm cách đi lại trong thị trấn ít tốn kém hơn.
Now that Angie's English has improved, she feels more confident at work.
=> (Do) tiếng Anh của Angie đã cải thiện, (nên) cô ấy cảm thấy tự tin hơn ở chỗ làm.
=> đã cải thiện ở một thời điểm nào đó trong quá khứ.
She's ready to start cooking, now that she's prepared all the food.
=> (Do) cô ấy chuẩn bị tất cả thực phẩm rồi, (nên) bây giờ cô ấy đã sẵn sàng để nấu.
Now that I've gained over 20 pounds in the last year, I've started to eat more fruit and less ice cream.
=> (Do) năm cuối này tôi nặng thêm 20 pou rồi, (nên) tôi đã bắt đầu ăn thêm trái cây và ăn ít kem lại.
Nguyễn Ngọc Hiển
Phổ thôngvery good, thank you so much!