SOME vs. ANY - Các kết hợp với SOME và ANY
Một cách tổng quát:
- some dùng trong câu xác định (affirmative) chỉ số lượng không xác định cụ thể của người/vật nào đó.
- any dùng trong câu phủ định (negative) để phủ định sự tồn tại của ai/vật nào đó.
Ví dụ:
Ann has bought some new shoes. (Ann vừa mua mấy đôi giầy mới.)
He's lazy. He never does any work. (Hắn lười lắm. Hắn chẳng bao giờ làm việc gì cả.)
- Ta thường dùng any/anyone/anything…. sau if
Ví dụ:
If any letter arrives for me, can you send them to this address?
Nếu có lá thư nào gửi cho tôi, anh có thể gửi chúng về địa chỉ này được không?
If anyone has any questions. I'll be please to answer them
Nếu có ai hỏi gì tôi xin sẵn lòng trả lời.
If you need anything. Just ask.
Nếu bạn cần gì xin cứ hỏi.
Buy some pears if you see any.
Hãy mua một ít lê nếu bạn thấy có bán.
* Các câu sau tuy không có if nhưng chúng vẫn mang ý nghĩa của câu if.
Anyone who wants to do the examination must give me their names before Friday (= if there is anyone who...)
Bất cứ ai muốn thi phải đăng ký tên với tôi trước thứ Sáu.
I'll send on any letters that arrive for you. (= if there are any...)
Tôi sẽ chuyển bất cứ lá thư nào gửi đến cho bạn.
- Trong câu hỏi (question), ta thường dùng any (không dùng some)
Ví dụ:
Have you got any money? (Bạn có tiền không?)
Has anybody seen Tom? (Có ai thấy Tom đâu không?)
- Nhưng nếu ta mong người nghe trả lời là "yes" thì trong câu hỏi ta sẽ dùng some.
Ví dụ:
What wrong with your eyes? Have you got something in it?
Mắt bạn bị sao vậy? Có cái gì rớt vào mắt à?
- Ta thường dùng some trong các câu hỏi khi đưa ra đề nghị hay yêu cầu điều gì.
Ví dụ:
Would you like some tea? (Bạn có muốn uống trà không?)
Can I have some of those apples? (Tôi có thể lấy mấy quả táo đó không?)
- Any/anyone/anybody/anywhere có thể có nghĩa là "bất cứ, bất kỳ ai/cái gì/ở đâu"
Ví dụ:
You can catch any of these buses. They all go to the center.
Bạn có thể bắt bất kỳ chuyến xe buýt nào.Tất cả chúng đều chạy vào trung tâm thành phố.
Come and see me any time you want.
Hãy tới thăm tôi bất kỳ lúc nào bạn muốn.
We left the door unlocked. Anybody could have come in.
Chúng tôi không khóa cửa. Bất kỳ ai cũng có thể đi vào được.
I'd rather go anywhere than stay at home during my holiday.
Tôi thà đi đâu đó còn hơn là ở nhà trong ngày nghỉ.
Lưu ý:
Someone / somebody / anybody là những từ số ít (singular):
Ví dụ:
Someone wants to see you.
Có ai đó tìm bạn đấy.
Is anybody there?
Có ai ở đó không?
Nhưng ta thường dùng they/them/their sau những chữ này.
Ví dụ:
If anyone wants to leaves early, they can.
Nếu có ai đó muốn về sớm thì họ có thể về.
Somebody has spilt their (= his/her) coffee on the carpet.
Ai đó đã đánh đổ cà phê lên tấm thảm.
Theo duhoccanada.info.vn