Logo HelloChao
  • Tiếng Anh giao tiếp
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 3
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 2
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 1
    • Tiếng Anh cho người mất căn bản
    • Tiếng Anh giao tiếp trẻ em
    • Tiếng Anh giao tiếp 360
  • Các lớp hỗ trợ
    • Tiếng Anh cho cán bộ và nhân viên doanh nghiệp
    • Tiếng Anh cấp tốc phỏng vấn xin việc
    • Tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài
    • Dành cho trẻ em
      • Từ vựng tiếng Anh trẻ em
      • An toàn cho trẻ em
      • Giao tiếp xã hội cho trẻ
    • Phát triển bản thân
      • Công cụ thu hút tiền bạc, giàu có và thịnh vượng
      • Công cụ thu hút thành công trong công việc
      • Công cụ thu hút tình yêu, hạnh phúc
  • Quà tặng
    • 1001 Câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng nhất
    • 500 câu hỏi và trả lời Phỏng Vấn Xin Việc
    • 100 câu tiếng Anh giao tiếp đầu đời cho trẻ
  • Blog
  • Tiện ích
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Thử thách trong ngày
    • Sửa âm qua video
    • Kiếm tiền
    • Kiểm tra đầu vào
    • Ba câu nói CHẤT mỗi ngày
    • Playlist
    • Video
    • Hội thoại
    • Bài kiểm
    • Góc chia sẻ
  • Học tiếng Anh hiệu quả
  • Từ điển
Logo HelloChao
(028) 6294 1779
Hỗ trợ (028) 6294 1779
Đăng ký Đăng nhập
Online
  • Thông tin cá nhân
  • Lịch sử thanh toán
  • Thoát
  • Thông Báo
  • Xem tất cả
Lớp học của tôi

Chào mừng bạn đến với HelloChao

ĐĂNG KÝ
ĐĂNG NHẬP

Đăng ký NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để tạo tài khoản mới
  • [Họ và Tên] không được để trống
  • [Email] không được để trống
  • [Email] không hợp lệ
  • [Email] không có thực
  • [Mật khẩu] không được trống
  • [Mật khẩu] không hợp lệ
  • [Mật khẩu] không khớp nhau
  • [Mã bảo mật] chưa được nhập
  • [Mã bảo mật] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không tồn tại trong hệ thống
  • Địa chỉ [Email] bạn nhập đã tồn tại
  • Bạn phải đồng ý với điều khoản sử dụng HelloChao để tiếp tục sử dụng hệ thống
*Mục bắt buộc phải nhập

Đăng nhập NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để đăng nhập bằng tài khoản HelloChao
    Trợ giúp đăng nhập
    • Bài viết
    Kiss the rain
    Kiss the rain
    Phổ thông
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2011-06-01 11:13:59
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 27/06/2011 20:01
    Lượt xem: 34622
       

    Work idioms - Các thành ngữ tiếng Anh liên quan đến công việc

    Bài viết giới thiệu các thành ngữ tiếng Anh liên quan đến công việc và những ví dụ minh họa cho các thành ngữ đó.


    take on = thuê ai đó

     

    Ví dụ:

    They're taking on more than 500 people at the canning factory.

    Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.

     

     

    get the boot = bị sa thải

     

    Ví dụ:

    She got the boot for being lazy.

    Cô ta bị sa thải vì lười biếng.

     

     

    give someone the sack = sa thải ai đó

     

    Ví dụ:

    He was given the sack for stealing.

    Anh ta đã bị sa thải.

     

     

    give someone their marching orders = sa thải ai đó

     

    Ví dụ:

    After the argument, he was given his marching orders.

    Sau trận cãi nhau, anh ta đã bị sa thải.

     

     

     

    How do you work?( Bạn làm việc như thế nào?)

     

     

    get your feet under the table = làm quen công việc

     

    Ví dụ:

    It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes.

    Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.

     

     

    burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm

     

    Ví dụ:

    He's been burning the candle at both ends to finish this project.

    Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.

     

     

    knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc

     

    Ví dụ:

    The sooner you knuckle under and start work, the better.

    Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.

     

     

    put pen to paper = bắt đầu viết

     

    Ví dụ:

    She finally put pen to paper and wrote the letter.

    Cuối cùng cô ấy cũng bắt đầu viết thư.

     

     

    work all the hours that God sends = làm việc càng nhiều càng tốt

     

    Ví dụ:

    She works all the hours that God sends to support her family.

    Cô ấy làm việc càng nhiều càng tốt để giúp đỡ gia đình của cô.

     

     

    work your fingers to the bone = làm việc rất chăm chỉ

     

    Ví dụ:

    I work my fingers to the bone for you.

    Vì em tôi làm việc rất chăm chỉ.

     

     

    go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến ​​của bạn

     

    Ví dụ:

    She's a hard worker and always goes the extra mile.

    Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.

     

     

    pull your weight = làm tròn phần việc của mình

     

    Ví dụ:

    He's a good team worker and always pulls his weight.

    Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.

     

     

    pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn

     

    Ví dụ:

    You'll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss!

    Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!

     

     

    put your feet up = thư giãn

     

    Ví dụ:

    At last that's over - now I can put my feet up for a while.

    Cuối cùng thì nó cũng qua - giờ tôi có thể thư giãn một lúc.

     

     

    get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn

     

    Ví dụ:

    Don't get on the wrong side of him. He's got friends in high places!

    Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!

     

     

    butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì

     

    Ví dụ:

    If you want a pay rise, you should butter up the boss.

    Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.

     

     

    the blue-eyed boy = một người không thể làm gì sai

     

    Ví dụ:

    John is the blue-eyed boy at the moment - he's making the most of it!

    Hiện John là người giỏi nhất - anh ấy sẽ phát huy hết tác dụng của điều đó!

     

     

    get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ với một ai đó

     

    Ví dụ:

    You got off on the wrong foot with him - he hates discussing office politics.

    Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung - anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng.

     

     

    be in someone's good (or bad) books = ưa (hoặc không ưa) ai đó

     

    Ví dụ:

    I'm not in her good books today - I messed up her report.

    Hôm nay tôi bị bà ta ghét- tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.

     

     

    a mover and shaker = ai đó có ý kiến ​​được tôn trọng

     

    Ví dụ:

    He's a mover and shaker in the publishing world.

    Ông ta là một người đức cao vọng trọng trong thế giới xuất bản.

     

     

    pull a few strings = sử dụng ảnh hưởng của bạn lên cái gì

     

    Ví dụ:

    I had to pull a few strings to get this assignment.

    Tôi đã phải dùng ảnh hưởng của mình để nhận nhiệm vụ này.

     

     

    take the rap for something = chịu trách nhiệm cho cái gì

     

    Ví dụ:

    They made a mistake, but we had to take the rap for it.

    Họ đã phạm sai lầm, nhưng chúng ta lại phải gánh trách nhiệm cho nó.

     

     

    call in a favour = yêu cầu ai đáp lễ

     

    Ví dụ:

    I need a holiday - I'm going to call in a few favors and ask the others to cover for me.

    Tôi cần môt kỳ nghỉ - Tôi sẽ yêu cầu một vài đặc ân và đề nghị những người khác phụ trách việc thay tôi.

     

     

    put your cards on the table = lật bài ngửa

     

    Ví dụ:

    You have to put your cards on the table and tell her that you want a pay rise!

    Bạn phải nói ra điều mình muốn và nói với bà ta rằng bạn muốn tăng lương!

     

     

    beat around the bush = nói vòng vo

     

    Ví dụ:

    Tell me - don't beat around the bush!

    Nói tôi nghe đi - đừng nói vòng vo nữa!

     

     

    sit on the fence = không thể quyết định chuyện gì

     

    Ví dụ:

    When there are arguments, she just sits on the fence and says nothing.

    Khi có tranh luận, cô ta chỉ ngồi đó và không nói gì.

     

     

    pass the buck = đẩy trách nhiệm sang ai

     

    Ví dụ:

    The CEO doesn't pass the buck. In fact, he often says "the buck stops here!".

    Giám đốc điều hành không đẩy trách nhiệm sang ai. Trong thực tế, ông ấy thường nói: "Ông ấy sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm!".

     

     

    take someone under your wing = chăm sóc ai đó

     

    Ví dụ:

    When he was taken on, Sarah took him under her wing.

    Khi anh ấy bị choáng váng, Sarah đã chăm sóc anh ấy.

     

     

    show someone the ropes = chỉ cho ai cách làm việc

     

    Ví dụ:

    My predecessor showed me the ropes, so I felt quite confident.

    Người tiền nhiệm của tôi đã chỉ tôi cách làm việc, vì vậy tôi cảm thấy khá tự tin.

     

     

    be thrown in at the deep end = không nhận bất cứ lời khuyên hay hỗ trợ nào

     

    Ví dụ:

    He was thrown in at the deep end with his new job. No-one helped him at all.

    Anh ấy đã không nhận bất cứ sự hỗ trợ nào trong công việc mới của mình. Chẳng ai giúp anh ta hết.

     

     

    a them and us situation = when you (us) are opposed to "them"

     

    Ví dụ:

    The atmosphere between the two departments is terrible. There's a real them and us situation.

    Bầu không khí giữa hai bộ phận thật khủng khiếp. Thực sự có chuyện không hay giữa họ và chúng tôi.

    Xem tất cả các chủ đề

    Ngữ pháp tiếng Anh

    2,815,045 người dùng
    Miễn phí
    Bắt đầu luyện tiếng Anh giao tiếp tại

    Lớp học tiếng Anh giao tiếp 360

    Đăng ký học ngay
    1) Đăng nhập bằng TK Gmail, Facebook... 2)Thanh toán online, hoặc thẻ cào Mobi, Vina...
    • Giới thiệu
    • Điều khoản dịch vụ
    • Chính sách tham gia lớp học
    • Chính sách chung
    • Chính sách bảo mật thông tin
    CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP OPTIBIZ
    Số điện thoại: (028) 6294 1779 | 097 397 9109
    Thời gian hỗ trợ: 8h30 - 17h30 (Thứ 2 - Thứ 7)
    Email: info@hellochao.com
    Trụ sở: 316 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TPHCM
    Hoạt động tốt nhất trên Laptop/máy bàn với Chrome/CốcCốc, chưa hỗ trợ tốt trên iOS (iphone, ipad)

    © 2011 HelloChao.com

    Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0317974925 - Sở KHĐT TPHCM cấp ngày 09/08/2023
    Người đại diện: Phạm Ngô Phương Uyên