Những câu đàm thoại thông dụng nhất - Phần 2

Tạo bởi: võ chương
Ngày tạo: 2012-09-28 23:31:29
Số cặp câu: 100
Lượt xem: 565
Yêu thích:
  
Hãy nhân bản Playlist này và biến nó thành của bạn. Nghe đi nghe lại hàng trăm lần cho đến khi thuộc từng câu như cháo. Bạn chỉ có thể giao tiếp được khi câu nào bạn cũng nhớ.
.
I've had a very bad day, too. I just want to kick back and relax.
Tôi cũng có một ngày tệ quá. Tôi chỉ muốn nghỉ ngơi và thư giản thôi.
Hiện danh sách câu
  • I've had a very bad day, too. I just want to kick back and relax.
    Tôi cũng có một ngày tệ quá. Tôi chỉ muốn nghỉ ngơi và thư giản thôi.
  • It's cloudy.
    Trời có mây.
  • It's a waste of time.
    Thật là phí thời gian.
  • It won't take longer than five minutes.
    Sẽ không quá năm phút đâu.
  • It's only a matter of time.
    Chỉ còn là vấn đề thời gian.
  • I'll go shopping when I've done my chores.
    Tôi sẽ đi chợ khi làm xong việc vặt trong nhà.
  • I'm on my way.
    Tôi đến ngay đây.
  • It's very risky to do business like that.
    Thật là rủi ro khi buôn bán theo kiểu đó.
  • I just want to kick back and relax a little bit.
    Tôi chỉ muốn nghỉ ngơi và thư giãn một chút.
  • In my humble opinion, we should mind our own business.
    Theo thiển ý của tôi thì chúng ta nên lo chuyện của mình thôi.
  • It won't work - take it from me.
    Không hiệu quả đâu – tin tôi đi.
  • It's risky!
    Nhiều rủi ro quá!
  • It's cool!
    Hay quá!
  • It won't take but a minute.
    Không lâu đâu.
  • If she phones again, tell her I'm on my way.
    Nếu cô ta gọi điện nữa, nói là tôi đang trên đường đi.
  • It is your responsibility to keep the room clean and tidy.
    Nhiệm vụ của anh là giữ căn phòng gọn gàng và sạch sẽ.
  • I know I made the wrong decision, but there's no need to rub it in, is there?
    Tôi biết là tôi đã quyết định sai lầm, nhưng không nhất thiết phải nhắc đi nhắc lại chuyện đó phải không?
  • I'd leave that job immediately if I were in his shoes.
    Tôi sẽ rời bỏ công việc đó ngay lập tức nếu tôi ở vị trí của anh ấy.
  • I don't plan for the future. I like to take life as it comes.
    Tôi không có kế hoạch cho tương lai. Tôi thích cuộc đời đến đâu thì lo đến đó.
  • It's enough.
    Đủ rồi.
  • I'm really dead.
    Tôi mệt chết đi được.
  • I take it everywhere with me.
    Tôi mang nó đi khắp mọi nơi.
  • I've done my best.
    Tôi đã cố hết sức.
  • I'm on my way to the grocery store.
    Tôi đang trên đường đến tiệm tạp hóa.
  • It's funny.
    Thật buồn cười.
  • I'm so sorry I forgot your birthday.
    Anh xin lỗi. Anh đã quên ngày sinh nhật của em.
  • I am sorry, I am not quite with you.
    Tôi xin lỗi, tôi chưa theo kịp ý bạn.
  • I'm sorry but I've done my best.
    Tôi xin lỗi nhưng tôi cố hết sức rồi.
  • It's me.
    Lại là tôi đây.
  • It's urgent.
    Rất cấp bách.
  • I cannot take it with me.
    Tôi không thể mang theo được.
  • It will take a long time.
    Sẽ mất nhiều thời gian đấy.
  • It won't take more than a half-hour, will it?
    Chắc là không hơn nửa tiếng đâu phải không?
  • It may take a few hours.
    Có lẽ sẽ mất vài tiếng.
  • It's very risky to buy things over the Internet with a credit card.
    Mua hàng trên Internet bằng thẻ tín dụng thì rất rủi ro.
  • It's worthwhile!
    Cũng đáng thôi!
  • It's beautiful!
    Đẹp quá!
  • It's a matter of taste.
    Đó là vấn đề thị hiếu.
  • It's delicious.
    Ngon lắm.
  • Are you sure it won't take long?
    Anh có chắc là sẽ không mất nhiều thời gian không?
  • After all that work, I'm really dead.
    Sau những việc đó, tôi mệt chết đi được.
  • Are you in the mood?
    Bạn đã có hứng chưa?
  • What if you were in my position?
    Nếu bạn ở vào vị trí của tôi thì sao?
  • What would you do if you were in my shoes?
    Bạn sẽ làm gì nếu bạn lâm vào tình huống của tôi?
  • Wash your hands before and after meals, and keep your fingernails short and clean.
    Rửa tay trước và sau bữa ăn, và giữ móng tay luôn cắt ngắn và sạch sẽ.
  • That's a lie!
    Xạo quá!
  • That's the limit!
    Đủ rồi đấy!
  • That's the last one.
    Đó là cái cuối cùng.
  • That's the lowest price.
    Đó là giá thấp nhất rồi.
  • That sounds not bad at all.
    Nghe cũng được đấy chứ.
  • Take it from me.
    Tin tôi đi.
  • Take it or leave it. That's my last offer.
    Chịu giá thì lấy không thì thôi. Đó là mức giá cuối cùng đấy.
  • Take it as it comes.
    Bằng lòng với những gì mình có.
  • That's a dirty lie.
    Đó là một sự dối trá đê tiện.
  • Take it easy.
    Bình tĩnh nào.
  • Take it easy! Don't panic.
    Gượm nào! Đừng có hoảng.
  • That's a complete lie!
    Đó là một lời nói dối trắng trợn!
  • That's a shame.
    Thật là xấu hổ.
  • That's the chain effect.
    Đó là hiệu ứng dây chuyền.
  • The economy is bad, and it's too risky to take on new staff.
    Nền kinh tế đang rất xấu, và thật là mạo hiểm khi thuê một nhân viên mới.
  • There's no way to know.
    Làm sao mà biết được.
  • Take it or leave it!
    Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
  • Just sit back and relax.
    Cứ bình tĩnh nghĩ ngơi đi.
  • Just sit down and wait a minute.
    Hãy ngồi đợi một chút.
  • Please sit back and make yourself comfortable.
    Mời quý khách an tọa và thư giãn thoải mái.
  • Please be serious for a minute, this is important.
    Xin hãy nghiêm túc một chút, đây là điều quan trọng.
  • Please pay attention. This is important.
    Làm ơn chú ý. Điều này quan trọng.
  • Keep your nose clean.
    Đừng dây vào rắc rối.
  • Keep your nose out of other people's business.
    Đừng xía vào chuyện người khác.
  • Keep your nose out of my business!
    Đừng có chõ mũi vào việc của tôi!
  • Believe it or not, it finally happened - I'm engaged!
    Tin hay không thì cuối cùng điều đó cũng đã xảy ra - Em đã đính hôn!
  • But there's no way to run away from the pain.
    Nhưng chẳng có cách nào để trốn khỏi nỗi đau.
  • Sometimes I really wonder why.
    Đôi khi thật sự tôi tự hỏi tại sao.
  • Show your true colors.
    Lột mặt nạ của mày ra đi.
  • Stop it, you clown!
    Ngưng lại đi, đồ thằng hề!
  • So whether you agree with it or not, it does not matter to me.
    Vậy nên, cho dù bạn đồng ý với nó hay không thì cũng không quan trọng với tôi.
  • Stop it!
    Thôi đi!
  • Excuse me, may I use your mobile phone?
    Xin lỗi tôi có thể sử dụng điện thoại di động của ông không?
  • Mind your own business.
    Lo chuyện của bạn đi.
  • No wonder you are livid.
    Thảo nào bạn giận dữ vậy.
  • No wonder why.
    Chả trách.
  • Nothing is impossible!
    Không có gì là bất khả!
  • No wonder the line was busy.
    Hèn gì đường dây điện thoại cứ bận hoài.
  • Nothing else matters!
    Những thứ khác không quan trọng!
  • Nothing is impossible to a willing heart.
    Có công mài sắt có ngày nên kim.
  • No wonder why many people like you.
    Hèn gì có nhiều người thích bạn.
  • Not in the mood.
    Không có hứng.
  • No way!
    Không bao giờ!
  • Not bad.
    Không tệ lắm.
  • No wonder.
    Hèn chi.
  • None of your business.
    Không phải chuyện của bạn.
  • Not bad, huh?
    Tốt chứ hả?
  • No problem.
    Không có gì.
  • No wonder the government is concerned.
    Thảo nào chính phủ lại quan tâm đến thế.
  • No wonder why I kept getting a busy signal.
    Hèn gì mà tôi gọi bận liên tục.
  • No kidding.
    Đúng vậy/thế.
  • Don't be so nosey – it's none of your business.
    Đừng có xen vào – đây không phải là chuyện của anh.
  • Leave it as it goes.
    Mất không hối tiếc.
  • Hey, cool down! Take it easy.
    Ê, bình tĩnh nào! Đừng có nổi đóa lên mà.
  • You look totally nervous, take it easy.
    Bạn trông lo lắng quá đấy. Hãy bình tĩnh lại nào.

Bình luận

* Bạn vui lòng ĐĂNG NHẬP trước để có thể tham gia bình luận. Nếu chưa có tài khoản, xin vui lòng ĐĂNG KÝ.