He is not fit to be our representative
Ông ta không xứng đáng đại diện cho chúng ta.
happy ever after.
Hạnh phúc đến trọn đời.
Have a good business trip!
Chúc anh có một chuyến công tác tốt!
He broke down when he heard the bad news.
Anh ấy ngã quỵ xuống khi nghe tin buồn.
He collapsed and fell to the ground.
Anh ta ngã quỵ xuống đất.
How do you make out?
Làm thế nào để bạn phân biệt?
I don't give a damn!
Tôi không thèm!
I feel a pain.
Tôi cảm thấy đau.
I smiled wryly.
Tôi mỉm cười nhăn nhó.
I'm sorry to hear that
Tôi rất lấy làm tiếc khi nghe điều đó
ice blue
tái nhạt
I have very good appetite.
Tôi rất thèm ăn.
In bad weather, the boat can capsize and sink.
Thời tiết xấu, con thuyền có thể lật và chìm.
I mistook you for my friend at that time
lúc đó tôi đã nhận nhầm bạn với một người bạn của tui
Let us kneel in prayer.
Chúng ta hãy quỳ xuống cầu nguyện.
Let me out
Để tôi ra
Let it be!
Hãy để mọi chuyện tự nhiên đi!
See if you can blow out all the candles in one breath.
Để xem anh có thổi tắt hết nến chỉ bằng một hơi không.
So lost... but somehow Jacob...
Thật bối rối ... nhưng bằng cách nào đó mà Jacob...
Set me free.
Thả tôi ra.
Same as ever.
Như xưa.
Always and ever
Mãi mãi về sau
A piece of cake
Dễ như ăn bánh
and ever after
từ đó về sau
Get down on your knees!
Quỳ xuống!
That was the furthest thing from my mind.
Chuyện đó nằm ngoài suy nghĩ của tôi.
to be a tight fit
vừa như in
That's that.
Chỉ thế thôi.
beyond my mind
ngoài sự suy nghĩ của tôi
more than ever
hơn bất cứ lúc nào
Make out a plan.
Đặt kế hoạch.
We also have coffee, regular, and decaf
Chúng tôi còn có cả cà phê, loại bình thường và loại không có cafêin
Charlie's getting impatient.
Charlie đang mất kiên nhẫn rồi.
You dimed me out.
Em bán đứng anh.
Did he give her the engagement ring?
Anh ta đã trao nhẫn đính hôn cho cô ta à?
Don't mess up!
Đừng có làm rối tung lên!
(all) in one breath
một hơi; một mạch; không nghỉ; một lèo
Keep your ears open!
Chú ý nghe đi!
Some of you weren't paying attention to what I said.
Một số bạn đã không chú ý nghe lời tôi.
Soon hot, soon cold.
Cả thèm chóng chán.
Same as usual.
Vẫn bình thường thôi.
I will never give in, I tell you.
Tao sẽ không bao giờ đầu hàng, bảo cho mà biết nhé.
I never back down on what I have said to him.
Tôi không bao giờ chùn lại trước những lời tôi đã nói với nó.
I'm dying for a hamburger.
Tôi đang thèm ăn hem-bơ-gơ.
I thought you were someone else.
Tôi nhầm bạn với người khác.
It's easy to start over with the ones you hold so dear.
Dễ dàng để bắt đầu mọi thứ với những người anh ôm trong vòng tay trìu mến.
You're in the way.
Bạn đang cản đường đấy.
Yes, in a way.
Có, theo một cách nào đó.
The smell gives me an appetite.
Cái mùi làm tôi thèm ăn quá.
The canoe cut through the water.
Con thuyền trôi rẽ dòng nước.
The ship ran foul of a rock.
Con thuyền va vào tảng đá.
That was my line.
Đó là câu thoại của tôi mà.
That's all there is to it.
Chỉ thế thôi.
Out of the blue.
Ngoài sự mong đợi.
Being able to read gave her a head start over the other pupils.
Do đã biết đọc trước mà cô bé có được lợi thế ban đầu so với các học sinh khác.
Boy meets girl.
Chuyện trai gái.
Please make out the bill.
Vui lòng tính tiền.
We also have five meeting rooms which seat twenty five persons each.
Chúng tôi còn có năm phòng họp, mỗi phòng chứa được 25 người.
Way to go! = Good work!
Làm tốt lắm!
Just so so.
Cũng thường thôi.
Cut it out!
Dừng lại đi!
Hear me out.
Hãy nghe tôi nói hết.
He's not cut out for teaching..
Anh ấy không hợp với việc dạy học.
Let me go!
Thả tôi ra!
Any kind of food is fine with me.
Tôi ăn món gì cũng được.