Cặp câu cho những người đang yêu....

Tạo bởi: Ly Na
Ngày tạo: 2016-08-15 23:32:45
Số cặp câu: 132
Lượt xem: 11823
Yêu thích:
  
.
How nice of you to send it!
Bạn thật tốt khi gửi thư cho tôi!
Hiện danh sách câu
  • How nice of you to send it!
    Bạn thật tốt khi gửi thư cho tôi!
  • He lives in married bliss.
    Anh ta sống trong cuộc hôn nhân hạnh phúc.
  • How do you figure out your bliss?
    Làm thế nào để bạn tìm ra niềm hạnh phúc của mình?
  • He flies at me for nothing at all.
    Không có chuyện gì mà nó cũng giận dữ với tôi.
  • His priority is always his family.
    Ưu tiên hàng đầu của anh ấy luôn là gia đình.
  • He made it seem like nothing at all to have his lips against my lips.
    Anh ấy làm tôi cảm thấy rằng tôi không thể kháng cự nổi đôi môi của anh ấy đang lướt dịu dàng trên môi tôi.
  • He is not proper.
    Anh ấy không đàng hoàng.
  • He understands my thoughts.
    Anh ấy hiểu những suy nghĩ của tôi.
  • His soft voice interrupted my thoughts.
    Giọng nói nhẹ nhàng của anh ấy cắt ngang suy nghĩ của tôi.
  • How to conquer that girl?
    Làm sao chinh phục cô gái đó?
  • He doesn't trust her, and vice versa.
    Anh ấy không tin cô ta và ngược lại.
  • You really ignore him?
    Bạn thật sự phớt lờ anh ấy hả?
  • You look simply divine, darling!
    Em yêu, em trông thật tuyệt trần.
  • You wanna hang out with me?
    Đi chơi với anh chứ?
  • You're leaving me no choice.
    Bạn không cho tôi một cơ hội nào cả.
  • You left me no choice.
    Bạn đã không cho tôi có sự lựa chọn nào cả.
  • Your image imprinted my heart.
    Hình ảnh của em đã khắc sâu trong tim anh rồi.
  • Your concern makes me feel happy.
    Sự quan tâm của bạn khiến tôi cảm thấy hạnh phúc.
  • You had me worried for a moment – I thought you weren't coming.
    Em làm anh hơi lo một chút đó, anh cứ tưởng là em không đến.
  • I will give you a ride home.
    Tôi sẽ cho bạn quá giang về nhà.
  • I've had a very bad day, too. I just want to kick back and relax.
    Tôi cũng có một ngày tệ quá. Tôi chỉ muốn nghỉ ngơi và thư giản thôi.
  • I feel so happy.
    Tôi cảm thấy hạnh phúc lắm.
  • I try to ignore him.
    Tôi cố gắng làm ngơ với anh ấy.
  • I guess I have no choice.
    Chắc là tôi không còn lựa chọn nào khác rồi.
  • I love her amorous look.
    Tôi yêu cái nhìn say đắm của nàng.
  • I will give you a buzz before I leave.
    Tôi sẽ gọi điện cho anh trước khi đi.
  • I am not a man to flirt with girls.
    Tôi không phải là người tán tỉnh gái tơ.
  • It's now or never, come hold me tight.
    Ngay bây giờ hoặc không bao giờ đến ôm anh thật chặt.
  • I will give you a ring tomorrow.
    Tôi sẽ gọi điện thoại cho anh vào ngày mai.
  • I feel so happy and enjoy myself so much.
    Tôi cảm thấy hạnh phúc và tự mình tận hưởng rất nhiều.
  • I'm worried he's going to cheat on me.
    Tôi sợ là anh ấy sẽ lừa dối tôi.
  • I want you to come with me.
    Tôi muốn bạn cùng đi với tôi.
  • I know it was more difficult to get divorced 50 years ago.
    Tôi biết 50 năm trước, việc ly hôn khó khăn hơn nhiều.
  • It's also very satisfying.
    Nó cũng đem lại thỏa mãn.
  • I don't know why I don't believe him but there's something fishy about him. I just don't trust him.
    Tôi không biết tạo sao tôi không tin tưởng anh ta nhưng có gì đáng nghi về anh ta. Tôi không tin tưởng anh ta.
  • It is hard to describe how we felt about each other.
    Thật khó diễn tả những cảm xúc chúng tôi đã dành cho nhau.
  • I get distracted when listening to others.
    Tôi lơ đểnh khi lắng nghe những người khác.
  • I no longer love you.
    Anh không còn yêu em nữa.
  • I never say goodbye.
    Em sẽ không bao giờ nói lời chia tay.
  • It was going to be now or never, he decided.
    Anh quyết định phải làm ngay chứ không để lúc khác nữa.
  • I know that the person she loves is not me.
    Tôi biết người cô ấy yêu không phải là tôi.
  • I advised her not to go out late at night on her own, but she wouldn't listen.
    Tôi đã khuyên cô ta không nên đi về muộn một mình, nhưng cô ta không nghe.
  • If I weren't an old bachelor considered well past it, I'd flirt with you shamelessly.
    Giá như tôi không phải một anh già độc thân thì tôi sẽ tán tỉnh chị ngay mà không hề xấu hổ chút nào.
  • I'm very happy that you've enjoyed yourself.
    Tôi rất hạnh phúc vì ông thấy vui.
  • It's hard to ignore everything.
    Rất khó để phớt lờ mọi thứ.
  • It is hard to say.
    Rất khó nói; khó nói lắm.
  • I want you to know that you're the best thing that's ever happened to me!
    Anh muốn em biết rằng em là những gì tốt đẹp nhất trong cuộc đời anh!
  • I wonder why you just don't kick him to the curb.
    Tôi đã tự hỏi tại sao em không kiềm chế anh ta lại.
  • It hurts so bad, I can't take it any longer.
    Điều đó làm tổn thương anh, anh không thể chịu đựng thêm nữa.
  • It is hard to get ticket for this movie.
    Mua vé xem phim này khó ghê.
  • I cannot find my sleep if I cannot hold you tight.
    Anh không thể nào chìm vào giấc ngủ nếu như không ôm chặt lấy em vào lòng mình.
  • I'm so glad I found you.
    Tôi thật hạnh phúc khi tìm thấy em.
  • I have no intention of hurting your feelings.
    Tôi không cố ý xúc phạm đến cảm xúc của anh.
  • I just want you back and I want you to stay.
    Em chỉ muốn anh quay về ngay lúc này và em muốn anh ở lại mãi.
  • I love you willingly and unconditionally.
    Tôi yêu bạn một cách tự nguyện và vô điều kiện.
  • I want you to fondle and caress my body.
    Em muốn anh vuốt ve và âu yếm cơ thể em.
  • I don't feel happy with him anymore.
    Tôi không cảm thấy hạnh phúc bên anh ta nữa.
  • I will give you a massage.
    Em sẽ mát xa cho anh.
  • I will give you a lift.
    Tôi sẽ đưa bạn về.
  • I do feel happy and less troubled.
    Tôi thấy hạnh phúc và không còn những phiền muộn.
  • I had a crush on you.
    Tôi đã say nắng bạn rồi.
  • I still feel very happy.
    Tôi vẫn cảm thấy hạnh phúc.
  • I know love and lust don't always keep the same company.
    Tôi biết tình yêu và ham muốn thể xác không phải lúc nào cũng đi đôi với nhau.
  • I know what's the matter. You're jealous cause he's a real man.
    Em biết chuyện gì rồi. Anh ghen vì anh ấy là người đàn ông thật sự.
  • I am dead beat right now so would you please leave me alone for a moment?
    Tôi đang rất mệt mỏi nên liệu anh có thể để cho tôi yên một lát được không?
  • I'm not sure if my memory is wrong.
    Tôi không biết tôi có nhớ lầm không nữa.
  • I will give you a call when I come back.
    Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi về.
  • If you keep acting so dorky, you'll never get a girl friend!
    Nếu cứ cư xử kỳ cục như vậy, mày chẳng bao giờ tìm được bạn gái đâu!
  • I'm not sure if I'll be able to fit you in this week.
    Tôi không chắc có thể gặp bạn vào tuần này được.
  • Please email me when you return home.
    Hãy gửi email cho tôi khị bạn về nước.
  • People deserve a second chance, but not a third.
    Mọi người xứng đáng có cơ hội thứ 2, nhưng không phải thứ 3.
  • Peter, you are an incorrigible flirt!
    Peter, cậu là một kẻ tán tỉnh bất trị!
  • Peter is an arrogant so-and-so.
    Peter là một tên ngạo mạn.
  • We are now in the cult of achievement and the loss of childhood.
    Chúng ta đang ở trong thời kỳ sùng bái (bệnh) thành tích và đánh mất tuổi thơ.
  • What have you been doing?
    Dạo này đang làm gì?
  • We must stop him from seeing her somehow.
    Bằng cách này hay cách khác thì chúng ta phải ngăn anh ấy lại không cho gặp cô ấy.
  • Who is the person you love most?
    Ai là người bạn yêu thương nhất?
  • What else do you want?
    Anh còn muốn gì khác nữa?
  • What were her actual words?
    Lời cô ta nói thực ra là gì?
  • When you have children, you have to become less selfish.
    Khi có con bạn phải bớt ích kỷ đi.
  • What else have you done?
    Anh còn làm gì khác nữa?
  • We just never really get along.
    Chúng tôi chưa bao giờ thật sự hợp nhau.
  • Worse yet, she was not feeling guilty about "not giving him a chance."
    Đó chưa phải là điều tệ nhất, cô ấy không cảm thấy có lỗi khi không cho anh ấy cơ hội.
  • We don't have a lot in common.
    Chúng ta không có nhiều điểm chung.
  • We dated the week before last.
    Chúng tôi đã hẹn hò vào tuần trước nữa.
  • We feel happiness when we go there.
    Chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi chúng tôi đến đó.
  • Which one is priority?
    Cái nào được ưu tiên?
  • Let's end the relationship, ok? Let's be sensible. Nobody'll lose anything.
    Chúng ta chấm dứt mối quan hệ này nhé? Hãy thực tế đi. Sẽ chẳng ai mất gì cả.
  • Love must come from two sides.
    Tình yêu phải xuất phát từ hai phía.
  • Let me hear you say, now I'll never be lonely.
    Hãy để em được nghe thấy anh nói, giờ em sẽ không cô đơn nữa.
  • these love scenes are too hot for tv.
    những cảnh yêu đương này quá nóng bỏng khi đưa lên truyền hình.
  • Do I mean nothing to you?
    Em không có nghĩa gì với anh sao?
  • Don't go, I beg of you.
    Đừng đi, em van anh.
  • Do you have all you need?
    Anh có mọi thứ mà anh cần chưa?
  • Don't forget to write me while you're away.
    Đừng quên viết thư cho tôi khi bạn đi xa.
  • Don't break up with me like this.
    Đừng chia tay anh như thế.
  • Do you think the same thing as me?
    Em suy nghĩ giống anh không?
  • Do you still appreciate me?
    Anh có còn coi trọng em không?
  • Do this need high priority?
    Cái này cần sự ưu tiên cao không?
  • Don't blame him.
    Đừng trách anh ấy.
  • Do you still remember the day when we first met each other?
    Anh còn nhớ ngày đầu tiên mình gặp nhau không?
  • She's such a flirt and I am the lonely heart.
    Cô ấy đúng là một người giỏi tán tỉnh và tôi là một chàng cô đơn.
  • Sexual intimacy keeps a loving relationship strong and resilient.
    Sự thân mật tình dục giữ cho mối quan hệ yêu đương mạnh mẽ và bền lâu.
  • She changes my thoughts.
    Cô ấy thay đổi suy nghĩ của tôi.
  • She's not my cup of tea.
    Cô ấy không phải loại người tôi thích.
  • Conjure up vision of married bliss.
    Gợi lên những ảo mộng của hạnh phúc hôn nhân.
  • Can you still love me when you can't see me anymore?
    Anh có còn yêu em khi anh ko thể gặp em nữa không?
  • They never could get along.
    Họ không bao giờ hòa thuận với nhau.
  • Thinking about you makes me happy.
    Nghĩ về em khiến tôi cảm thấy hạnh phúc.
  • Think of the world you carry within you.
    Hãy nghĩ về thế giới bạn mang trong bản thân mình.
  • Two days after I met him, he asked me on a date.
    Hai ngày sau khi gặp anh ấy, anh ấy đã muốn hẹn hò tôi.
  • The more I know you, the more I like you.
    Càng biết em, anh lại càng mến em.
  • The more I know you, the more I love you.
    Càng hiểu em thì anh càng yêu em.
  • There's a boy I know, he's the one I dream of.
    Có một người con trai tôi biết anh ta là người duy nhất tôi luôn mơ tới.
  • The love doesn't regard to the age.
    Tình yêu thì không phân biệt tuổi tác.
  • The sight of her always makes me feel that little bit happier.
    Nhìn thấy cô ấy luôn làm tôi cảm thấy hạnh phúc hơn một chút.
  • The fact that she phoned you is a good sign.
    Thực tế là cô ấy gọi điện cho bạn là một dấu hiệu tốt.
  • The project doesn't really grab me.
    Dự án này không thật sự thu hút tôi.
  • No wonder you are livid.
    Thảo nào bạn giận dữ vậy.
  • Nice to see you. I'm glad to see that you're still in the land of the living.
    Hay quá, được gặp anh. Tôi rất vui mừng thấy rằng anh vẫn còn sống.
  • Mary is a very nice girl, someone you meet only once in a lifetime.
    Mary là một cô gái rất dễ thương, người mà bạn chỉ gặp một lần trong đời thôi đấy.
  • My heart was hammering against my ribs.
    Tim của tôi đang đập thình thịch trong lồng ngực.
  • My girl friend is too beautiful for words.
    Người yêu của mình đẹp không thể tả được.
  • Most people fall in and out of love many times in their lives.
    Hầu hết mọi người đều yêu rồi chia tay nhiều lần trong đời.
  • My heart thudded audibly against my ribs.
    Tim tôi đập thình thịch trong lồng ngực, nghe thật rõ ràng.
  • My heart beats normally.
    Nhịp tim của tôi vẫn đập bình thường.
  • My boyfriend is a bit of a serial flirt.
    Bạn trai tôi hơi sát gái.
  • More recently I started dating another guy, and managed to get pregnant with him too.
    Gần đây tôi bắt đầu hẹn hò với một chàng trai khác và tìm cách có thai với anh ấy.
  • Jennifer Aniston is a blonde bombshell.
    Jennifer Aniston là một phụ nữ rất hấp dẫn.
  • Are you happy when you cheat me?
    Lừa dối em anh có vui không?
  • Five local students later owned up to the prank.
    Năm sinh viên địa phương về sau đã thừa nhận trò nghịch đó.
  • Ridiculous.
    Thật lố bịch.

Bình luận

* Bạn vui lòng ĐĂNG NHẬP trước để có thể tham gia bình luận. Nếu chưa có tài khoản, xin vui lòng ĐĂNG KÝ.