I don't have to use English in my work.
Công việc của tôi không cần sử dụng tiếng Anh.
I know that for sure.
Chuyện đó thì tôi biết chắc.
I was just asking.
Tôi chỉ hỏi thôi.
I didn't catch what you said.
Tôi không nghe rõ những gì bạn nói.
I was just wondering.
Tôi chỉ hỏi vậy thôi.
I just wish you could have seen how cute she looked in this dress.
Ước gì bạn có thể nhìn thấy cô ấy trông xinh như thế nào trong cái áo đầm này.
I'll call you tonight.
Tối nay tôi sẽ gọi bạn.
I plan on going to the bookstore.
Tôi dự định đi nhà sách.
I want to do something to cheer up my wife.
Tôi muốn làm gì đó để vợ tôi được vui.
I'll catch you later.
Tôi sẽ gặp bạn sau.
I think he'll be back on Monday, but I can't say for sure.
Tôi nghĩ là thứ hai anh ấy sẽ về, nhưng tôi không chắc chắn.
I was just thinking.
Tôi chỉ nghĩ vu/vẩn vơ thôi.
I know you have a stuffy nose but don't blow your nose in public.
Tôi biết bạn bị nghẹt mũi nhưng đừng hỉ mũi ở chỗ công cộng.
I saw them through the window.
Tôi nhìn thấy họ qua cửa sổ.
If you don't make it snappy, we'll miss the train.
Nếu bạn không mau lên là chúng ta sẽ lỡ chuyến tàu đấy.
I just couldn't help it.
Tôi không kiềm chế được.
I don't have the information you need just now, so I'll get back to you later.
Tôi không có những thông tin mà anh cần ngay bây giờ, vậy tôi sẽ liên lạc với anh sau.
I like drawing very much.
Mình rất thích vẽ.
I was totally wrong.
Tôi đã sai hoàn toàn.
I thought you had a new and better job.
Tôi nghĩ bạn đã tìm 1 công việc mới và tốt hơn.
I don't know for sure.
Tôi không biết chắc.
I work really hard and I don't give up easily.
Tôi làm việc thực sự chăm chỉ và không dễ dàng từ bỏ.
I'll try to get back to you later with an answer.
Tôi sẽ cố gắng để trả lời câu hỏi của bạn sau.
It's silly of you to take it to heart.
Cậu buồn phiền về việc đó thì thật là dở hơi.
I'll get back to you as soon as I can.
Tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm nhất có thể.
I didn't catch your name.
Tôi không nghe kịp tên bạn.
I guess so.
Tôi đoán vậy.
I can't say for sure.
Tôi không thể nói chắc.
I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn't help it.
Bộ phim làm tôi quá xúc động và tôi cứ khóc mãi. Tôi không kiềm chế được.
I did it!
Tôi đã làm nó!
I'll have all the information and get back to you as soon as possible.
Tôi sẽ có toàn bộ thông tin và đưa nó cho bạn sớm nhất mà tôi có thể.
It's all the same to me.
Tôi thì gì cũng được.
Are you crazy? Who would do a thing like that?
Mày bị khùng hả? Ai lại đi làm một chuyện như thế?
Are you kidding me? I have to think it over.
Anh đùa tôi phải không? Tôi phải suy nghĩ kỹ cái đã.
Are you at home or somewhere?
Bạn đang ở nhà hay ở đâu?
Are you crazy?
Anh điên/khùng hả/à?
Are you at home?
Bạn đang ở nhà hả?
About when?
Vào lúc nào?
After you use it, put it back.
Sau khi bạn dùng nó, hãy đặt nó lại chỗ cũ.
What are you at home for?
Bạn ở nhà để làm gì?
Cheer up!
Vui lên!
Cheer up, boys. Let bygones be bygones!
Vui vẻ lên các cậu. chuyện gì qua rồi hãy để nó qua luôn đi.
Calm down and speak slowly, please! You gabbled the story out.
Làm ơn bình tĩnh và nói chậm lại thôi. Anh kể nhanh quá làm tôi nghe không hiểu.
Calm down, and every thing will be ok.
Cứ bình tĩnh, mọi việc sẽ ổn thôi.
Could you give me a hand?
Bạn có thể giúp tôi một tay được không?
Don't stick your nose into it.
Đừng nhúng mũi vào việc đó.
Don't get me wrong, but you're really a greenhorn.
Đừng hiểu lầm tôi nhé, nhưng thật sự là anh vẫn còn non trong công việc lắm.
Do you really want it that way?
Bạn muốn vậy thật sao?
Don't get me wrong.
Đừng hiểu nhầm/lầm ý tôi.
Don't take it to heart.
Đừng để bụng.
Do you really need it?
Bạn có thực sự cần nó không?
Don't play games with me!
Đừng có giỡn mặt với tôi.
Do you really mean it?
Bạn nói thật chứ?
Don't be angry with me, I only speak my mind.
Đừng giận tôi, tôi chỉ nghĩ sao nói vậy thôi.
Don't bury your nose in your note when you make a presentation.
Đừng nhìn chằm chằm vào giấy khi bạn thuyết trình.
Don't break up with me like this.
Đừng chia tay anh như thế.
Don't give up.
Đừng bỏ cuộc.
Don't blow your nose in public.
Đừng hỉ mũi nơi công cộng.
Don't play dumb with me – I know you took the money.
Đừng có giả nai/khờ với tao – Tao biết mày đã lấy tiền.
Don't go yet.
Đừng đi vội/khoan hãy đi.
Just calm down, take your time and tell me exactly what happened.
Hãy bình tĩnh, cứ từ từ mà kể cho tôi nghe một cách chính xác chuyện gì đã xảy ra.
Just calm down and gather your thoughts.
Cứ bình tĩnh tập trung suy nghĩ.
By the way, how much do you charge for it?
Nhân tiện, anh bán cái này bao nhiêu tiền?
But you cannot go yet!
Nhưng bạn chưa thể về đâu!
Please don't get me wrong. I'm not criticizing you.
Xin đừng hiểu lầm tôi. Tôi không chỉ trích phê phán anh đâu.
Explain yourself.
Hãy giải thích đi.
Everything YOU wanted to do, go ahead and do it.
Có điều gì bạn muốn làm, hãy làm ngay.
Get your head out of your ass!
Đừng có giả vờ khờ khạo (Đừng ngó lơ nữa)!
Go ahead and take it.
Cứ đi lấy nó đi.
Get your nose out of my business!
Đừng có nhúng mũi vào việc của tôi!
Go for it!
Cố lên!
Got a minute?
Rảnh không?
Let me get back to you sometime today.
Để tôi quay lại chuyện này với bạn lúc nào đó hôm nay.
Let's go for a walk before it gets too hot.
Hãy đi dạo đi trước khi trời trở nên nóng bức.
Let me have a word with my manager, and I'll get back to you.
Để tôi nói với cấp trên của tôi và tôi sẽ liên lạc lại với anh.
Let me think it over and let you know. I'll get back to you.
Để tôi suy nghĩ lại rồi trả lời ông sau.
How stupid!
Ngu thấy ớn!
How's it going?
Mọi việc thế nào rồi?
How dreadful!
Khủng khiếp quá!
How annoying!
Chán ghê!
You had me worried for a moment – I thought you weren't coming.
Em làm anh hơi lo một chút đó, anh cứ tưởng là em không đến.
Thank goodness you're home! I was so worried about you.
Ơn trời anh đã về! Em rất lo cho anh.