I bowed to their pressure.
Tôi bị khuất phục dưới áp lực của họ.
I'll definitely be there.
Tôi nhất định sẽ có mặt.
It is too naive.
Nó thì quá ngây thơ, khờ khạo.
I'm glad you're alive.
Tôi mừng là anh còn sống.
It is still early. Let's stay awhile longer.
Vẫn còn sớm mà. Hãy ở lại thêm một lúc.
I wish you to study well.
Chúc bạn học giỏi.
I'm not as naive as I look.
Tôi không như bề ngoài của tôi đâu.
It was a naive question.
Nó là một câu hỏi ngây ngô.
I really admire his behaviour.
Tôi thực sự thán phục cách cư xử của anh ta.
I would not confront my friend unless I knew that the rumor was true.
Tôi sẽ không đối đầu với bạn mình từ phi tôi biết rằng tin đồn ấy là thật.
I must congratulate you.
Tôi phải chúc mừng bạn.
My car's stuck in the mud and it won't budge.
Xe của tôi bị sa lầy và nó chẳng nhúc nhích.
May I ask you a delicate question?
Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi tế nhị được không?
My best friend is very optimistic.
Người bạn thân nhất của tôi rất lạc quan.
How to achieve supernatural power?
Làm thế nào để có được năng lực siêu nhiên?
He had three pretty, vivacious daughters.
Hắn có 3 cô con gái đẹp và lanh lợi.
He is a worldly person.
Ông ta là một con người từng trải.
He is not really academic.
Anh ta không thật sự ham học lắm.
How can you do this to me ?
Sao anh có thể làm như thế với em?
Here is my identity card number.
Đây là số chứng minh nhân dân của tôi.
Have a bit more wine.
Hãy dùng thêm một ít rượu nhé.
Can I have your identity card?
Xin cho tôi xem giấy chứng minh của ông.
Come in and stay awhile.
Vào đây một chút đi.
Could you speak a bit more slowly?
Bạn có thể nói chậm hơn một tí không?
Can't you come down a bit more?
Bạn bớt một chút nữa không được sao?
What subject do you like best?
Bạn thích môn học nào nhất?
What's the fare?
Tiền vé bao nhiêu?
Why training in theory?
Sao lại huấn luyện về lý thuyết?
What's the assignment for tomorrow?
Nhiệm vụ ngày mai là gì?
What a storm!
Bão ghê thiệt!
We need to confront these problems before it's too late.
Chúng ta cần phải đương đầu với những vấn đề này trước khi quá muộn.
What would you hope to achieve?
Bạn mong đạt được điều gì?
What do you manufacture?
Các bạn sản xuất gì?
We manufacture car engines.
Chúng tôi sản xuất động cơ xe ô tô.
You should amend your behaviour.
Anh nên sửa đổi lối cư xử.
You are really weird.
Anh thật là kì quặc.
You are really innocent.
Em thật hồn nhiên.
You need more exercise!
Ban cần vận động nhiều hơn!
You look so innocent.
Trông em rất ngây thơ trong trắng.
They wore weird clothes.
Họ mặc những bộ quần áo kì quái.
The teacher was averse to his idleness.
Thầy giáo ghét tính lười biếng của nó.
They cling to their habits.
Bọn họ cứ giữ mãi thói quen của mình.
Thanks for your congratulation.
Cám ơn đã chúc mừng (tôi).
The professor decided to turn a blind eye to what John had done.
Giáo sư quyết định vờ như không biết việc mà John đã làm.
This cake is very fragrant smell.
Cái bánh này mùi rất thơm.
Don't surprise me.
Đừng làm tôi giật mình.
Double time!
Nhanh hơn nữa!
Do you have a fountain pen?
Bạn có bút máy?
Definitely not!
Hoàn toàn không!
Do you jog for exercise?
Bạn đi bộ để tập thể dục à?
Do you have any identity papers?
Anh có giấy tờ nhận dạng không?
Do you exercise?
Bạn có tập thể dục không?
She gave a vivacious laugh.
Cô ấy cười sảng khoái/sằng sặc.
She knew she would have to confront her parents when going home.
Cô ấy biết là cô ấy sẽ phải đương đầu với bố mẹ khi về nhà.
She knows how to make a caramel whip.
Bà ta biết cách làm món kem caramen.
Love is the business of the idle, but the idleness of the busy.
Tình yêu là sự bận rộn của những kẻ nhàn rỗi, nhưng cũng là sự nhàn rỗi của những kẻ bận rộn.
No way!
Không thể nào!
Air fare.
Tiền vé máy bay.
Broadcast your brand
Hãy quảng bá thương hiệu của bạn
Build your brand.
Hãy xây dựng thương hiệu của bạn.
Everything smells fragrant.
Mọi thứ đều có mùi thơm.
Please stay awhile.
Xin vui lòng ở lại một lát.