Haven't you slept yet?
Bạn chưa ngủ hả?
I will meet you at Mien Dong coach station.
Tôi sẽ gặp bạn tại bến xe Miền Đông.
You must stand up for your rights.
Anh phải đấu tranh vì quyền lợi của anh.
You are really innocent.
Em thật hồn nhiên.
You look so innocent.
Trông em rất ngây thơ trong trắng.
Is there a dressing room?
Có phòng thử quần áo không?
I don't care who you are!
Tôi không quan tâm anh là ai!
I'm nervous of being alone at night.
Buổi tối tôi sợ ở một mình.
Is this the laboratory?
Có phải phòng thí nghiệm đó không?
In fact, you can't live alone at all.
Thực tế, bạn không thể sống một mình được.
I refuse to believe it.
Tôi không tin điều đó.
I need to save that for myself.
Tôi cần phải để dành nó cho bản thân mình.
I don't want to be alone.
Tôi không muốn ở một mình.
I can't break the traffic rules!
Tôi không thể vi phạm luật giao thông.
I need to call my relative.
Tôi cần gọi cho bà con thân nhân của tôi.
I like working in a kindergarten.
Tôi thích làm việc trong trường mẫu giáo.
I have to go to the bank and then I'm going to the post office.
Tôi phải đi đến ngân hàng và sau đó tôi sẽ đi đến bưu điện.
I'd like to convert $2,000 into RMB.
Tôi muốn chuyển 2.000 đô la thành nhân dân tệ.
I know it's unbelievable but it's truth.
Tôi biết điều đó rất khó tin nhưng đó là sự thật.
I really admire his behaviour.
Tôi thực sự thán phục cách cư xử của anh ta.
Its condition is normal.
Tình trạng của nó bình thường.
I never used to smoke, drink, or stay up late.
Trước đây tôi chẳng đời nào hút thuốc, nhậu nhẹt hay thức khuya.
I hope you do not refuse.
Tôi hy vọng bạn không từ chối.
I have a simple lifestyle.
Tôi có một lối sống giản dị.
I disliked all of them.
Tôi đã không thích tất cả những thứ đó.
I'm a guilty man.
Tôi là người có tội.
I will give it a try.
Tôi sẽ thử nó.
She's had a disagreement with her next door neighbour.
Bà ta mâu thuẫn với hàng xóm bên cạnh.
Skill comes with experience.
Kỹ năng đến cùng với kinh nghiệm.
She tells lies without scruple.
Cô ta nói dối không chút đắn đo.
They call themselves religious.
Họ tự gọi là sùng đạo.
The patient must be kept warm.
Phải giữ ấm cho bệnh nhân.
Today is the Buddhist holiday.
Hôm nay là lễ Phật đản.
Thank you for your reminder.
Cảm ơn vì lời nhắc nhở của bạn.
This is really neat.
Điều này thực sự rõ ràng.
Buddhist priests shave their heads.
Các nhà sư đạo Phật thường cạo trọc đầu.
Britain has a long football heritage.
Nước Anh kế thừa nền bóng đá khá lâu đời.
Buddhism is one of the great religions of the world.
Đạo Phật là một trong những tôn giáo lớn của nhân loại.
Don't criticize, condemn, or complain.
Đừng chỉ trích, chê bai hay càm ràm/than phiền.
Don't lose your faith.
Đừng đánh mất niềm tin.
Don't lose faith.
Đừng đánh mất lòng tin.
Keep the faith.
Hãy giữ lấy niềm tin.
French dressing, please.
Vui lòng cho tôi nước xốt Pháp.
Faith is blind.
Lòng trung thành đều mù quáng.
What grade are you in?
Bạn học lớp mấy?
What a little devil!
Đồ quỷ sứ!
What you want to achieve in life?
Bạn muốn đạt được gì trong cuộc sống?
What you say is unbelievable. I need a minute to take it all in!
Những điều mà bạn nói thật khó tin được. Tôi cần một phút để hiểu và nhớ đã!
Why didn't you refuse it?
Sao bạn không từ chối?
What would you hope to achieve?
Bạn mong đạt được điều gì?
Why do we complicate everything?
Tại sao chúng ta làm mọi chuyện phức tạp?
When you were a baby, you used to cry all day and all night.
Lúc bạn còn nhỏ, bạn cũng hay khóc suốt ngày suốt đêm đó thôi.
He grudges every penny he has to spend.
Hắn ta đắn đo từng đồng xu hắn chi ra.
He has many faults, but vanity is not one of them.
Anh ấy có nhiều khuyết điểm, nhưng tính kiêu căng không phải là một trong số đó.
He is my relative.
Anh ấy là họ hàng của tôi.
His hands were tied.
Hai tay ông ấy đang dính lại với nhau.
How much should I pay?
Tôi phải trả bao nhiêu?
How much do I have to pay for this?
Tôi phải trả bao nhiêu tiền cho môn tập này?
Are you afraid to be alone with him?
Em có sợ khi ở một mình với cậu ta không?
As soon as I wake up, I get dressed and race off to work.
Ngay khi tôi thức giấc, tôi thay quần áo và hối hả đi làm.
May I talk with you for a minute?
Tôi có thể nói chuyện với bạn một lát được không?
Come on. It's on me.
Thôi mà. Đến lượt/phiên tôi.
Could I talk to you for a moment?
Tôi có thể nói chuyện với bạn một lúc được không?
Our love is deep and unconditional.
Tình yêu của chúng tôi sâu sắc và vô điều kiện.
One moment!
Hãy đợi một lát!