I don't have to use English in my work.
Công việc của tôi không cần sử dụng tiếng Anh.
Isolated rural locations
Vùng quê hẻo lánh
I know that for sure.
Chuyện đó thì tôi biết chắc.
I was just asking.
Tôi chỉ hỏi thôi.
I didn't catch what you said.
Tôi không nghe rõ những gì bạn nói.
I was just wondering.
Tôi chỉ hỏi vậy thôi.
I want to do something to cheer up my wife.
Tôi muốn làm gì đó để vợ tôi được vui.
I'll catch you later.
Tôi sẽ gặp bạn sau.
I think he'll be back on Monday, but I can't say for sure.
Tôi nghĩ là thứ hai anh ấy sẽ về, nhưng tôi không chắc chắn.
I was just daydreaming.
Tôi chỉ mơ mộng chút thôi.
If you don't make it snappy, we'll miss the train.
Nếu bạn không mau lên là chúng ta sẽ lỡ chuyến tàu đấy.
I just couldn't help it.
Tôi không kiềm chế được.
I don't have the information you need just now, so I'll get back to you later.
Tôi không có những thông tin mà anh cần ngay bây giờ, vậy tôi sẽ liên lạc với anh sau.
I was totally wrong.
Tôi đã sai hoàn toàn.
I thought you had a new and better job.
Tôi nghĩ bạn đã tìm 1 công việc mới và tốt hơn.
I don't know for sure.
Tôi không biết chắc.
I work really hard and I don't give up easily.
Tôi làm việc thực sự chăm chỉ và không dễ dàng từ bỏ.
I'll try to get back to you later with an answer.
Tôi sẽ cố gắng để trả lời câu hỏi của bạn sau.
It's silly of you to take it to heart.
Cậu buồn phiền về việc đó thì thật là dở hơi.
I'll get back to you as soon as I can.
Tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm nhất có thể.
I didn't catch your name.
Tôi không nghe kịp tên bạn.
I'm going out of my mind!
Tôi đang phát điên lên đây!
I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn't help it.
Bộ phim làm tôi quá xúc động và tôi cứ khóc mãi. Tôi không kiềm chế được.
If you keep acting so dorky, you'll never get a girl friend!
Nếu cứ cư xử kỳ cục như vậy, mày chẳng bao giờ tìm được bạn gái đâu!
I'm pretty hot at tennis.
Tôi rất khá tennis.
If your job really sucks, leave it.
Nếu công việc của bạn tệ quá thì bỏ nó đi.
I've told you umpteen times.
Tôi đã nói với bạn nhiều lần lắm rồi.
I'm dying for a cup of coffee.
Tôi đang thèm một ly cà phê.
I'll have all the information and get back to you as soon as possible.
Tôi sẽ có toàn bộ thông tin và đưa nó cho bạn sớm nhất mà tôi có thể.
It's all the same to me.
Tôi thì gì cũng được.
-
If it's all the same to you = If you don't mind.
Nếu bạn không phiền.
It has no effect on you!
Có ảnh hưởng gì đến anh đâu!
Is there anything being searched unavailable?
Có cái gì tìm mà không có không?
How stupid!
Ngu thấy ớn!
He who knows nothing, doubts nothing.
Điếc không sợ súng.
How's it going?
Mọi việc thế nào rồi?
How dreadful!
Khủng khiếp quá!
How so?
Thế thì sao?
How annoying!
Chán ghê!
He's hitting on her.
Hắn đang tán tỉnh cô ấy.
He gave me a hot tip.
Ông ấy cho tôi một lời khuyên hữu ích.
He just clams up if you ask him about his childhood.
Anh ấy chỉ im thin thít nếu bạn hỏi về thời thơ ấu của anh ấy.
He has spoken so highly of you.
Ông ấy nói nói tốt (ca) về bạn dữ lắm.
Cheer up, Tom! You don't need to carry the weight of the world on your shoulders.
Vui lên đi Tom! Anh không cần phải cư xử cứ như là người chịu trách nhiệm hết mọi rắc rối của cả thế giới đâu.
Come to a dead end.
Tới điểm cuối cùng /chết.
Cheer up, boys. Let bygones be bygones!
Vui vẻ lên các cậu. chuyện gì qua rồi hãy để nó qua luôn đi.
Calm down and speak slowly, please! You gabbled the story out.
Làm ơn bình tĩnh và nói chậm lại thôi. Anh kể nhanh quá làm tôi nghe không hiểu.
Come through with flying colors.
Thành công rực rỡ; thành công mỹ mãn.
Could you give me a hand?
Bạn có thể giúp tôi một tay được không?
Could you be more specific?
Anh có thể nói rõ hơn được không?
Don't stick your nose into it.
Đừng nhúng mũi vào việc đó.
Don't get me wrong, but you're really a greenhorn.
Đừng hiểu lầm tôi nhé, nhưng thật sự là anh vẫn còn non trong công việc lắm.
Do you really want it that way?
Bạn muốn vậy thật sao?
Don't get me wrong.
Đừng hiểu nhầm/lầm ý tôi.
Don't wipe your nose on your sleeve!
Đừng có chùi mũi vào cánh tay áo như thế!
Do not get excited, try to calm down and wait your turn.
Đừng nên nổi nóng, hãy cố giữ bình tĩnh và đợi đến lượt mình.
Don't take it to heart.
Đừng để bụng.
Don't play games with me!
Đừng có giỡn mặt với tôi.
Do you really mean it?
Bạn nói thật chứ?
Don't be angry with me, I only speak my mind.
Đừng giận tôi, tôi chỉ nghĩ sao nói vậy thôi.
Don't bury your nose in your note when you make a presentation.
Đừng nhìn chằm chằm vào giấy khi bạn thuyết trình.
Don't break up with me like this.
Đừng chia tay anh như thế.
Don't peep!
Đừng nhìn lén!
Don't blow your nose in public.
Đừng hỉ mũi nơi công cộng.
Don't play dumb with me – I know you took the money.
Đừng có giả nai/khờ với tao – Tao biết mày đã lấy tiền.
Don't go yet.
Đừng đi vội/khoan hãy đi.
Don't knit your brows/eyebrows.
Đừng có cau mày.
Are you crazy? Who would do a thing like that?
Mày bị khùng hả? Ai lại đi làm một chuyện như thế?
Are you kidding me? I have to think it over.
Anh đùa tôi phải không? Tôi phải suy nghĩ kỹ cái đã.
Add fuel to the fire/flames.
Thêm dầu vào lửa.
After you eat something you should do some exercise to burn off the fat.
Sau khi ăn thứ gì đó, bạn nên vận động một chút để làm tan mỡ.
Ahead of time/schedule.
Trước thời gian qui định.
After you use it, put it back.
Sau khi bạn dùng nó, hãy đặt nó lại chỗ cũ.
As long as it works.
Miễn là nó hiệu quả.
Give that back, you idiot!
Trả lại đây, thằng ngu!
Get your head out of your ass!
Đừng có giả vờ khờ khạo (Đừng ngó lơ nữa)!
Go ahead and take it.
Cứ đi lấy nó đi.
Get your nose out of my business!
Đừng có nhúng mũi vào việc của tôi!
Go for it!
Cố lên!
Get the hell out of here.
Biến khỏi đây thôi.
Give me a certain time.
Cho tôi một ít thời gian.
Got a minute?
Rảnh không?
Beat it!
Đi chỗ khác chơi!
By the way, how much do you charge for it?
Nhân tiện, anh bán cái này bao nhiêu tiền?
But I think I can make it.
Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ làm được.
But you cannot go yet!
Nhưng bạn chưa thể về đâu!
Better luck next time.
Chúc may mắn lần sau.
What are you at home for?
Bạn ở nhà để làm gì?
Just calm down, take your time and tell me exactly what happened.
Hãy bình tĩnh, cứ từ từ mà kể cho tôi nghe một cách chính xác chuyện gì đã xảy ra.
Just calm down and gather your thoughts.
Cứ bình tĩnh tập trung suy nghĩ.
Please don't get me wrong. I'm not criticizing you.
Xin đừng hiểu lầm tôi. Tôi không chỉ trích phê phán anh đâu.
Explain yourself.
Hãy giải thích đi.
Let me get back to you sometime today.
Để tôi quay lại chuyện này với bạn lúc nào đó hôm nay.
Let's go for a walk before it gets too hot.
Hãy đi dạo đi trước khi trời trở nên nóng bức.
Let me have a word with my manager, and I'll get back to you.
Để tôi nói với cấp trên của tôi và tôi sẽ liên lạc lại với anh.
Let me think it over and let you know. I'll get back to you.
Để tôi suy nghĩ lại rồi trả lời ông sau.
Thank goodness you're home! I was so worried about you.
Ơn trời anh đã về! Em rất lo cho anh.