Giúp mình phân chia và phân biệt các loại danh từ trong tiếng anh với ?
Thân gửi toàn thể thành viên Diễn đàn học tiếng Anh HelloChao!
Chúng tôi vừa nhận được công văn của Cục phát thanh truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin & truyền thông (TTTT) yêu cầu “dừng cung cấp dịch vụ mạng xã hội” để xin lại giấy phép mạng xã hội mới. Theo quy định của bộ TTTT, mọi trang web có sự trao đổi qua lại giữa các thành viên được gọi là mạng xã hội, và hoạt động diễn đàn của chúng ta thuộc diện quản lý của loại giấy phép này.
Chính vì thế, chúng tôi buộc phải dừng diễn đàn trong một thời gian tính từ ngày hôm nay: 25/08/2016. Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để quay trở lại sớm nhất có thể, bằng cách này hay cách khác.
Các chương trình học vẫn diễn ra bình thường và mọi hỏi đáp của học viên sẽ được giáo viên và nhân viên hỗ trợ như thường lệ.
Chúng tôi rất lấy làm tiếc trong khi đang viết những lời này. Nó khiến cho trái tim của chúng tôi vỡ vụn!
Xin cảm ơn tất cả sự đóng góp của tất cả các thành viên HelloChao trong suốt thời gian qua và hẹn gặp lại tất cả các bạn trong thời gian sớm nhất có thể.
Trân trọng,
Ban quản trị
PS - Mọi sự đóng góp và thắc mắc xin gửi vào ô bên dưới. Xin cảm ơn.
phamhuong
Phổ thôngBạn tham khảo: (Sơ lược)
Phân loại danh từ:
1. Danh từ riêng (proper nouns) : nêu tên cụ thể người, địa điểm, hoặc thứ gì đó, chữ đầu tiên luôn được viết hoa. Ví dụ : Vietnam, Hanoi, Monday, English, Paul, 15 Oak Street, Cole, Iowa 97030; USA, etc.
2. Danh từ chung (common nouns): nêu tên người, vật, hoặc thứ gì đó. Ví dụ : woman, river, city, language. Danh từ chung không bao giờ được viết hoa chữ đầu, nhưng khi chúng được sử dụng để chỉ một người, nơi, thứ gì đó phân biệt với những thứ khác cùng loại thì trở thành danh từ riêng và được viết hoa chữ đầu : Red River, New York University, etc.
3. Danh từ tập hợp (collective nouns): nêu tên một nhóm người hoặc thứ gì đó mà chúng kết hợp lại như một đơn vị. Ví dụ : flock, herd, swarm, school, etc.
4. Danh từ cụ thể (concrete nouns): nêu tên người, địa điểm, thứ gì đó mà có thể nghe, nhìn, ngửi, nếm, cảm nhận được. Ví dụ: oil, banana, pig, train, etc.
5. Danh từ trừu tượng (abstract nouns): nêu tên phẩm chất, cảm giác, ý tưởng (nhận thức qua suy nghĩ, cảm xúc). Ví dụ: fear, intelligence, goodness.
6. Danh từ thuộc loài cụ thể (specific nouns): nêu tên cụ thể loài (người hoặc thứ gì đó). Ví dụ : dog, cat, rose, etc.
7. Danh từ thuộc loài chung (nonspecific nouns) : nêu tên một loài nói chung. Ví dụ: animal, flower, etc.
8. Danh từ số ít (singular nouns): chỉ một người hoặc thứ gì đó. Ví dụ: apple, tree, etc
9. Danh từ số nhiều (plural nouns): nhiều hơn một người hoặc thứ gì đó: apples, trees, etc.
10. Danh từ sở hữu (possessive nouns): chỉ mối quan hệ sở hữu. Ví dụ: the woman's beatuty, the boy's bike.
11. Danh từ sở hữu được thể hiện bằng thêm dấu lược (apostrophe) (') hoặc "s"
Thuộc tính của danh từ:
(1) Gender - Giới Tính : Masculine, feminine, common, neuter :
(2) Person - Người : A first, second, third person nouns.
(3) Number - Số : Singular, plural (coutable, non-countable)
(4) Case - Cách : Nominative, objective, possissive.