Active / Passive Verb Forms - Dạng chủ động / bị động của động từ
Vietnamese+English
Active Form - Dạng chủ động
In active sentences, the thing doing the action is the subject of the sentence and the thing receiving the action is the object. Most sentences are active.
[Trong câu chủ động, đơn vị thực hiện hành động là chủ ngữ của câu và đơn vị nhận hành động là tân ngữ. Hầu hết các câu là chủ động]
[Thing doing action] + [verb] + [thing receiving action]
[Đơn vị thực hiện hành động] + [động từ ] + [Đơn vị nhận hành động]
Examples:
The professor teaches the student
(subject doing action) (verb) (object receiving action)
John washes the dishes
(subject doing action) (verb) (object receiving action)
Passive Form - Dạng bị động
In passive sentences, the thing receiving the action is the subject of the sentence and the thing doing the action is optionally included near the end of the sentence. You can use the passive form if you think that the thing receiving the action is more important or should be emphasized. You can also use the passive form if you do not know who is doing the action or if you do not want to mention who is doing the action.
[Trong câu bị động, đơn vị nhận hành động là chủ ngữ của câu và đơn vị thực hiện hành động không bắt buộc và đứng ở gần cuối câu. Các bạn có thể sử dụng dạng bị động khi bạn nghĩ rằng đơn vị nhận hành động quan trọng hơn hoặc cần nhấn mạnh. Bạn có thể dùng dạng bị động khi không biết người thực hiện hành động hoặc là bạn không muốn đề cập đến người thực hiện hành động]
[Thing receiving action] + [be] + [past participle of verb] + [by] + [thing doing action]
[Đơn vị nhận hành động] + [be] + [Quá khứ phân từ của động từ] + [by] + [Đơn vị thực hiện hành động]
Examples:
The students are taught by the professor
(subject receiving action) (passive verb) (doing action)
The dished are washed by John
(subject receiving action) (passive verb) (doing action)
DAME DRACULOSSC...