Logo HelloChao
  • Tiếng Anh giao tiếp
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 3
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 2
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 1
    • Tiếng Anh cho người mất căn bản
    • Tiếng Anh giao tiếp trẻ em
    • Tiếng Anh giao tiếp 360
  • Các lớp hỗ trợ
    • Tiếng Anh cho cán bộ và nhân viên doanh nghiệp
    • Tiếng Anh cấp tốc phỏng vấn xin việc
    • Tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài
    • Dành cho trẻ em
      • Từ vựng tiếng Anh trẻ em
      • An toàn cho trẻ em
      • Giao tiếp xã hội cho trẻ
    • Phát triển bản thân
      • Công cụ thu hút tiền bạc, giàu có và thịnh vượng
      • Công cụ thu hút thành công trong công việc
      • Công cụ thu hút tình yêu, hạnh phúc
  • Quà tặng
    • 1001 Câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng nhất
    • 500 câu hỏi và trả lời Phỏng Vấn Xin Việc
    • 100 câu tiếng Anh giao tiếp đầu đời cho trẻ
  • Blog
  • Tiện ích
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Thử thách trong ngày
    • Sửa âm qua video
    • Kiếm tiền
    • Kiểm tra đầu vào
    • Ba câu nói CHẤT mỗi ngày
    • Playlist
    • Video
    • Hội thoại
    • Bài kiểm
    • Góc chia sẻ
  • Học tiếng Anh hiệu quả
  • Từ điển
Logo HelloChao
(028) 6294 1779 - 097 397 9109
Hỗ trợ (028) 6294 1779 - 097 397 9109
Đăng ký Đăng nhập
Online
  • Thông tin cá nhân
  • Lịch sử thanh toán
  • Thoát
  • Thông Báo
  • Xem tất cả
Lớp học của tôi

Chào mừng bạn đến với HelloChao

ĐĂNG KÝ
ĐĂNG NHẬP

Đăng ký NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để tạo tài khoản mới
  • [Họ và Tên] không được để trống
  • [Email] không được để trống
  • [Email] không hợp lệ
  • [Email] không có thực
  • [Mật khẩu] không được trống
  • [Mật khẩu] không hợp lệ
  • [Mật khẩu] không khớp nhau
  • [Mã bảo mật] chưa được nhập
  • [Mã bảo mật] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không tồn tại trong hệ thống
  • Địa chỉ [Email] bạn nhập đã tồn tại
  • Bạn phải đồng ý với điều khoản sử dụng HelloChao để tiếp tục sử dụng hệ thống
*Mục bắt buộc phải nhập

Đăng nhập NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để đăng nhập bằng tài khoản HelloChao
    Trợ giúp đăng nhập
    • Bài viết
    Lê Thanh Hoàng
    Lê Thanh Hoàng
    Phổ thông
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2010-01-04 15:47:52
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 05/05/2011 15:33
    Lượt xem: 29381
      

    Afraid, scared hay frightened?

    afraid / scared / frightened + of + Noun/ doing sth: sợ gì, sợ làm gì afraid / scared + of + pronoun: sợ gì afraid/ scared/ frightened + to + infinitive: sợ làm gì scared / frightened by sth: sợ cái gì (…)


    - 3 tính từ trên đều được dùng để diễn tả thái độ lo lắng, sợ hãi


    Ví dụ:

    All small children are afraid of / scared of / frightened of ghost.

    Hầu hết bọn trẻ đều sợ ma.

     

    Don't be scared / afraid / frightened. I'm not going to hurt you.

    Đừng sợ. Tôi sẽ không làm cô đau đâu.

     

     

    - Tuy nghĩa của chúng tương tự nhau nhưng 3 tính từ trên có khác biệt về cấu trúc.

     

    ·               Cấu trúc afraid / scared / frightened + of + Noun/ doing sth: sợ gì, sợ làm gì. Nhưng riêng frightened không đi với of + pronoun (đại từ).

     

    Ví dụ:

    He's afraid of / scared of / frightened of flying in planes.

    Anh ta sợ đi máy bay.

     

    He's a strict teacher. Everyone seems to be afraid of / scared of him. (NOT … frightened of him)

    Thầy giáo đó rất nghiêm khắc. Các học sinh đều có vẻ sợ ông ta.

     

     

    ·               Cấu trúc Afraid/ scared/ frightened + to + infinitive cũng được dùng khá phổ biến để chỉ việc ai đó sợ làm gì.

     

    Ví dụ:

    She seemed too scared to swim where there were such big waves.

    Cô ấy có vẻ rất sợ bơi ở những nơi có sóng lớn.

     

    After such an experience she's afraid to go anywhere near the sea.

    Sau lần đó, cô ta sợ đi đến bất cứ nơi đâu gần biển.

     

    I was frightened to walk in the dark alone.

    Tôi từng sợ đi bộ trong bóng tối một mình.

     

     

    - Ta có thể dùng scared / frightened by sth với nghĩa là "sợ cái gì" nhưng afraid lại không được dùng theo cách nói này.

     

    Ví dụ:

    She was scared by the hooting of the owl. (NOT She was afraid by…)

    Cô ấy sợ tiếng kêu của con cú.

     

    They were frightened / terrified by the scream. (Họ sợ tiếng gào thét)

     


    * Tính từ Terrified cũng có nghĩa là "sợ hãi" nhưng ở mức độ mạnh hơn.

    Ví dụ:

    She's terrified of / by large dogs and won't go near them.

    Cô ta rất sợ những con chó to và không dám đến gần chúng.

     

     

    - Xét về vị trí của các tính từ afraid / scared / frightened trong mệnh đề, afraid không đứng trước danh từ, mà thường đứng sau động từ. Trong khi, scared và frightened có thể đứng cả 2 vị trí nói trên.

    Ví dụ:

    He seemed afraid.

    Anh ta có vẻ sợ hãi.

     

    He was, without doubt, a frightened man.

    Chắc chắn anh ta là người đáng sợ.

     

     

    - Ngoài ra, cụm từ I am afraid he/she/we, etc…= I regret that I have to tell you that….: còn được dùng với nghĩa "Tôi lấy làm tiếc…". Trong trường hợp thông báo tin không tốt thì đây là cách nói mang tính chất trang trọng, lịch sự.

     

    Ví dụ:

    I'm afraid we shan't be able to come on the skiing trip with you. John's got to work.

    Mình lấy làm tiếc vì bọn mình không thể đi trượt tuyết với cậu. John phải đi làm.

     

    I'm afraid you've completely misunderstood the question.

    Thầy e rằng em đã hiểu nhầm câu hỏi rồi.

     

     

    * I'm afraid so. / I'm afraid not.

    Chúng ta có thể dùng cấu trúc trên như là một câu trả lời ngắn để khẳng định tin xấu.

     

    Ví dụ:

    Can't you really come on the skiing trip with us? ~ I'm afraid not.

    Các cậu thực sự không đi trượt tuyết cùng bọn mình được à? ~ Mình e rằng là không.

     

    Did I completely misunderstood the question? ~ I'm afraid so.

    Em đã hiểu sai hoàn toàn câu hỏi ạ? ~ Thầy e rằng thế.

     

     

    - Ngoài dạng thức tính từ kết thúc bằng đuôi -ed, các tính từ trên frightened / terrified còn có dạng thức kết thúc bằng đuôi -ing: frightening / terrifying. Theo quy tắc thông thường thì tính từ kết thúc đuôi -ed dùng chỉ cảm giác bị tác động, còn tính từ kết thúc bằng đuôi -ing thì miêu tả tính chất của sự vật, con người.

     

     

    * Frightened/ frightening


    Ví dụ:

    She looked very frightened when I told her she would lose her job. 

    Nhìn cô ta có vẻ sợ hãi khi tôi nói là cô ta sẽ mất việc.

    à Rõ ràng chính việc báo tin cô ta sẽ mất việc gây nên cảm giác "frightened (sợ hãi)."


    It's a kind of frightening film. 

    Đó là loại phim kinh dị. 

    à Bản chất của bộ phim là frightening (kinh dị)

     

     

    * Terrified / terrifying

     

    Ví dụ:

    I'm terrified of the dark. 

    Tôi sợ bóng tối.

    à Cảm giác sợ là do người nói bị tác động bởi bóng tối.


    It was a terrifying experience. 

    Đó đúng là một kinh nghiệm đáng sợ.

    à Bản chất của "experience" là terrifying.

     

     

    Theo tienganh.com.vn

    Xem tất cả các chủ đề

    Ngữ pháp tiếng Anh

    2,815,061 người dùng
    Miễn phí
    Bắt đầu luyện tiếng Anh giao tiếp tại

    Lớp học tiếng Anh giao tiếp 360

    Đăng ký học ngay
    1) Đăng nhập bằng TK Gmail, Facebook... 2)Thanh toán online, hoặc thẻ cào Mobi, Vina...
    • Giới thiệu
    • Điều khoản dịch vụ
    • Chính sách tham gia lớp học
    • Chính sách chung
    • Chính sách bảo mật thông tin
    CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP OPTIBIZ
    Số điện thoại: (028) 6294 1779 | 097 397 9109
    Thời gian hỗ trợ: 8h30 - 17h30 (Thứ 2 - Thứ 7)
    Email: info@hellochao.com
    Trụ sở: 316 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TPHCM
    Hoạt động tốt nhất trên Laptop/máy bàn với Chrome/CốcCốc, chưa hỗ trợ tốt trên iOS (iphone, ipad)

    © 2011 HelloChao.com

    Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0317974925 - Sở KHĐT TPHCM cấp ngày 09/08/2023
    Người đại diện: Phạm Ngô Phương Uyên