At hand vs. In hand
At hand và In hand mang nghĩa tượng trưng hơn là nghĩa thực.
At hand
- have something at hand: là bạn đang có gì đó trong tay, trong tầm tay của bạn, gần bạn, tiện cho bạn. Có thể là cuốn sách, vật dụng hay thông tin nào đó
Ví dụ:
Make sure the safety equipment is at hand when you start working, in case there are any problems.
Nhớ bảo đảm có sẵn các trang thiết bị an toàn khi bắt đầu làm việc, phòng trường hợp có vấn đề gì xảy ra nhé.
I don't have Sarah's number at hand, so I'll tell you it later.
Tôi không có số điện thoại của Sarah ở đây, vậy tôi sẽ đưa anh sau nhé.
- Chúng ta có thể dùng to hand với nghĩa tương tự
Ví dụ:
"Can you tell me how many items we sold last month?" "I'm afraid I haven't got that information to hand. Can I tell you later?"
"Anh/chị có thể cho biết chúng ta bán được bao nhiêu hàng tháng trước không?" "Tôi e là mình không có thông tin đó trong tay. Tôi nói với anh/chị sau có được không?"
In hand
- have something in hand: nghĩa là có thêm cái gì đó, nhiều hơn bạn cần. Ta có thể dùng cụm này để nói về thời gian.
Ví dụ:
I'm not worried about finishing this essay before the deadline as I still have three days in hand.
Tôi không lo về chuyện phải hoàn thành bài luận trước thời hạn vì tôi vẫn còn ba ngày nữa.
* Nếu hay xem bóng đá, bạn sẽ thường nghe là:
"Chelsea are two points behind the league leaders, Manchester United, but Chelsea do have a game in hand."
Chelsea thua đội đầu bảng Manchester United hai điểm nhưng họ vẫn còn một trận chưa đấu.
Nghĩa là lúc này Chelsea chơi ít hơn Manchester United một trận, và họ còn một trận nữa mới bằng số trận MU đã chơi.
- Nghĩa thứ hai là đang được thảo luận, đang giải quyết, khi nói tới công việc, tình huống, đề tài hay vấn đề được nói đến trong câu.
Ví dụ:
At the moment, the topic in hand is the meaning of the phrase "in hand".
Lúc này đề tài đang được thảo luận chính là nghĩa của cụm từ "in hand".
- Nghĩa và cách dùng thứ ba là khi bạn muốn nói bạn đang hoàn toàn kiểm soát được tình huống khó khăn nào đó.
Ví dụ:
Don't worry about the preparations for the party, I've got everything in hand. You don't need to do anything and it'll all be ready in time.
Đừng lo về việc chuẩn bị cho buổi tiệc nữa. Tôi đã lo mọi thứ xong cả rồi. Bạn không cần làm gì cả và mọi thứ sẽ sẵn sàng đúng giờ.
Theo www.bbc.co.uk