Award vs. Prize - Phân biệt giữa Award và Prize
Award
Khi Award là danh từ thì nó có các nghĩa sau:
- Phần thưởng thường có tính cách tượng trưng
- Tặng thưởng do hội đồng trọng tài hay giám khảo ban cho; án do quan toà quyết định
- Học bổng trường đại học cấp cho.
Ví dụ:
Paltrow won the best actress award.
Nữ tài tử Paltrow thắng giải diễn viên tài ba nhất.
An award-winning film (Phim được giải)
An award-winning book (Cuốn sách được giải thưởng)
Award winner (Người lãnh giải thưởng)
- Khi Award là động từ thì mang nghĩa là "trao/ban thưởng, tuyên án, cấp học bổng"
Ví dụ:
The university awarded him a full scholarship.
trường đại học đã cấp cho anh ấy một suất học bổng toàn phần.
Prizes will be awarded to the top three winners.
Giải thưởng sẽ được trao cho ba người xếp cao nhất.
The judge awarded the judgment to the plaintiff.
Thẩm phán cho nguyên đơn thắng kiện (decision made by a judge)
The jury awarded damages to the plaintiff.
Bồi thẩm đoàn bồi thường thiệt hại cho bên nguyên.
The jury awarded a large sum to the small architectural firm.
Ban giám khảo ban cho hãng kiến trúc nhỏ một giao kèo lớn.
Prize
- Khi Prize là danh từ nó có những nghĩa sau: chiến lợi phẩm, giải thưởng
Ví dụ:
Prize money: tiền thưởng; tiền bán chiến lợi phẩm
First prize: giải nhất
- Khi là động từ, Prize có nghĩa là "coi trọng, coi là quí"
Ví dụ:
He prized his freedom above all else.
Anh ta coi tự do là quí hơn cả.
- Tính từ của nó là Prized có nghĩa là "cực kì quý/quan trọng".
Ví dụ:
Matsutake mushrooms are highly prized for their fragrance.
Nấm Matsutale rất quí vì hương thơm của nó.
Tùng Thanh
Phổ thôngko rõ nghĩa , ko rõ ràng