Logo HelloChao
  • Tiếng Anh giao tiếp
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 3
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 2
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 1
    • Tiếng Anh cho người mất căn bản
    • Tiếng Anh giao tiếp trẻ em
    • Tiếng Anh giao tiếp 360
  • Các lớp hỗ trợ
    • Tiếng Anh cho cán bộ và nhân viên doanh nghiệp
    • Tiếng Anh cấp tốc phỏng vấn xin việc
    • Tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài
    • Dành cho trẻ em
      • Từ vựng tiếng Anh trẻ em
      • An toàn cho trẻ em
      • Giao tiếp xã hội cho trẻ
    • Phát triển bản thân
      • Công cụ thu hút tiền bạc, giàu có và thịnh vượng
      • Công cụ thu hút thành công trong công việc
      • Công cụ thu hút tình yêu, hạnh phúc
  • Quà tặng
    • 1001 Câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng nhất
    • 500 câu hỏi và trả lời Phỏng Vấn Xin Việc
    • 100 câu tiếng Anh giao tiếp đầu đời cho trẻ
  • Blog
  • Tiện ích
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Thử thách trong ngày
    • Sửa âm qua video
    • Kiếm tiền
    • Kiểm tra đầu vào
    • Ba câu nói CHẤT mỗi ngày
    • Playlist
    • Video
    • Hội thoại
    • Bài kiểm
    • Góc chia sẻ
  • Học tiếng Anh hiệu quả
  • Từ điển
Logo HelloChao
(028) 6294 1779 - 097 397 9109
Hỗ trợ (028) 6294 1779 - 097 397 9109
Đăng ký Đăng nhập
Online
  • Thông tin cá nhân
  • Lịch sử thanh toán
  • Thoát
  • Thông Báo
  • Xem tất cả
Lớp học của tôi

Chào mừng bạn đến với HelloChao

ĐĂNG KÝ
ĐĂNG NHẬP

Đăng ký NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để tạo tài khoản mới
  • [Họ và Tên] không được để trống
  • [Email] không được để trống
  • [Email] không hợp lệ
  • [Email] không có thực
  • [Mật khẩu] không được trống
  • [Mật khẩu] không hợp lệ
  • [Mật khẩu] không khớp nhau
  • [Mã bảo mật] chưa được nhập
  • [Mã bảo mật] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không tồn tại trong hệ thống
  • Địa chỉ [Email] bạn nhập đã tồn tại
  • Bạn phải đồng ý với điều khoản sử dụng HelloChao để tiếp tục sử dụng hệ thống
*Mục bắt buộc phải nhập

Đăng nhập NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để đăng nhập bằng tài khoản HelloChao
    Trợ giúp đăng nhập
    • Bài viết
    N.H.T.Lý
    N.H.T.Lý
    Blue Member
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2011-02-01 17:01:15
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 11/05/2011 09:23
    Lượt xem: 3706
       

    Bài 21. Điều kiện cách (Conditional)

    Hôm nay chúng ta 3 cách chia câu điều kiện nha


    Hình thức

     

    Hiện tại điều kiện cách = Should/Would + Nguyên mẫu không có To(đối với ngôi 1) hoặc Would + Nguyên mẫu không có To (đối với ngôi 2 và 3)

     

    ·Xác định :I would/I'd work (hoặc I should work), You would work/You'd work ...

    ·Phủ định :I would not/wouldn't work (hoặc I should not/shouldn't work), You would not/wouldn't work ...

    ·Nghi vấn :Would/Should I work? Would you work? ...

    ·Nghi vấn phủ định :Should I not/Shouldn't I work? Would you not/Wouldn't you work? ...

     

    Công dụng

     

    ·Trong câu điều kiện loại 2.Chẳng hạn, If she turned up now, we would be very surprised (Nếu bây giờ cô ấy xuất hiện, chúng tôi sẽ rất ngạc nhiên).

    ·Thay choTương lai đơn giản , khi động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ.

    Ví dụ :

    -They assume that I shall/will applaud their audacious plan (Họ cho rằng tôi sẽ tán thành kế hoạch táo bạo của họ) --->They assumed that I should/would applaud their audacious plan.

    -I expect that your business will get better results (Tôi mong rằng công chuyện làm ăn của anh sẽ đạt kết quả khả quan hơn) ---> I expected that your business would get better results.

    ·Trong các công dụng đặc biệt của Should và Would .

    Ví dụ :

    -We should say our prayers before going to bed (Chúng ta nên cầu nguyện Trước khi đi ngủ)

    -Children shouldn't imitate the adults' vices (Trẻ em không nên bắt ch­ớc thói h­ tật xấu của người lớn)

    -You should have rised early to attend morning service (Lẽ ra anh phải dậy sớm để dự lễ sáng)

    -I should like to ask a favour of you (Tôi muốn nhờ anh một việc)

    -Why should he have the audacity to do it? (Sao nó lại cả gan làm nh­ vậy nhỉ?)

    -Hoa was anxious that exam results should be announced as soon as possible (Hoa nóng lòng mong cho kết quả thi được công bố càng sớm càng tốt)

    -He grown a beard in order that everyone should believe him to be old (Ông ta để râu để mọi người t­ởng ông ta già)

    -Should you change your mind, please let us know at once (Nếu có thay đổi ý kiến, xin ông vui lòng báo cho chúng tôi biết ngay)

    -Would you give this report a look-over to make suggestions? (Anh vui lòng xem qua bản báo cáo này để góp ý)

    -Would you like some white coffee? (Anh dùng tí cà phê sữa nhé?)

    -That's just what he would say (Đó chính là điều mà có lẽ anh ta sẽ nói ra)

    -He changed his password so that nobody would be able to access data on his computer (Anh ta đổi mật khẩu để không ai truy cập được dữ liệu trên máy của anh ta)

     

    Quá khứ điều kiện cách (Perfect Conditional)

     

    Hình thức

     

    Hiện tại điều kiện cách = Should/Would + Nguyên mẫu hoàn thành không có To

    ·Xác định :I would/should have worked, You would have worked...

    ·Phủ định :I would not/should not have worked, You would not have worked ...

    ·Nghi vấn :Should I have worked? Would you have worked? ...

    ·Nghi vấn phủ định :Should I not/Shouldn't I have worked? ...

     

    Công dụng

     

    ·Trong các công dụng đặc biệt của Should và Would . Trong câu điều kiện loại 3.Chẳng hạn,If you had arrived earlier, I would have introduced you to my director (Nếu anh đến sớm hơn, tôi đã giới thiệu anh cho giám đốc của tôi).

     

    ·Thay choTương lai hoàn thành , khi động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ.

    Ví dụ :

    -I hope that he will have solved the problem before we get back (Tôi hy vọng anh ta sẽ giải được bài toán Trước khi chúng ta trở lại) ---> I hoped that he would have solved the problem

    before we got back.

     

    Câu điều kiện (Conditional Sentences)

     

    ·Câu điều kiện nào cũng có hai phần :Mệnh đề If (mệnh đề bắt đầu bằng liên từ If) và Mệnh đề chính. Mệnh đề If nêu giả thuyết, còn mệnh đề chính thì nêu kết quả của giả thuyết ấy. Trong câu If it rains, they will get up later than usual (Nếu trời m­a, họ sẽ dậy muộn hơn th­ờng lệ), ta có mệnh đề If là If it rains và mệnh đề chính làThey will get up later than usual .

    ·Có ba loại câu điều kiện.Loại 1dành cho những tình huống rất có thể dự đoán được.Chẳng hạn, I shall turn off the record-player if you don't turn it down (Tôi sẽ tắt máy hát nếu anh không vặn nhỏ lại).Loại 2 dành cho những tình huống t­ởng tượng.Chẳng hạn, If she were my mother, I would try my utmost to look after her (Nếu bà ta là mẹ tôi, tôi sẽ cố gắng hết sức để chăm sóc bà ta) [Nhưng thực ra, bà ta đâu phải là mẹ tôi]. Đặc biệt,loại 3 dành cho những tình huống hoàn toàn trái ng­ợc vớithực tếtrong quá khứ .Chẳng hạn,If I had gone out in the rain yesterday afternoon, I would have had a high fever (Nếu chiều hôm qua tôi đi m­a thì tôi đã bị sốt cao) (Nhưng thực ra, chiều hôm qua tôi không hề đi m­a).

     

    1/Ví dụ về câu điều kiện loại 1

     

    ·Thông th­ờng, động từ của mệnh đề If ở Hiện tại đơn giản , động từ của mệnh đề chính ở Tương lai đơn giản .

    Ví dụ :

    -If you exceed the speed limit, you will be liable to a heavy fine (Nếu v­ợt quá giới hạn tốc

    độ tối đa, anh sẽ bị phạt nặng)

    -The pregnant bitch will bite you if you walk upstairs (Con chó đang có mang sẽ cắn anh

    nếu anh đi lên lầu)

    Đặc biệt

    -If he is poor, why does he own two adjacent houses?

    (Nếu anh ta nghèo thì tại sao anh ta có hai căn nhà kề nhau?)

    -If it stops raining,I can drive faster

    (Nếu trời tạnh m­a, tôi có thể lái xe nhanh hơn)

    -If this staircase is slippery,she may take a false step

    (Nếu cầu thang này trơn, có thể bà ấy sẽ bị tr­ợt chân)

    -If you want to lose weight,eat less fat and take more exercise (Nếu muốn sụt cân, chị hãy bớt ăn chất béo và tập thể dục nhiều hơn)

    -If they are sleeping, I'll turn off the radio

    (Nếu họ đang ngủ, tôi sẽ tắt rađiô)

    -If you have finished eating, I'll have the domestic clear the table (Nếu anh ăn xong, tôi sẽ bảo người giúp việc dọn bàn)

     

    2/Ví dụ về câu điều kiện loại 2

     

    ·Thông th­ờng, động từ của mệnh đề If ở Quá khứ đơn giản(đúng ra đây làQuá khứ giả định cách) , động từ của mệnh đề chính ởHiện tại điều kiện cách .

    Ví dụ :

    -If I were their father, I would demand an apology from them (Nếu tôi là cha của họ, tôi sẽ bắt họ xin lỗi)

    -If someone gave her a villa, she would use it as an orphanage (Nếu ai cho cô ta một căn biệt thự, cô ta sẽ dùng căn biệt thự đó làm nơi nuôi trẻ mồ côi)

    Đặc biệt

    -If you didn't love her, why did you pray for her speedy recovery from illness?

    (Nếu anh không yêu cô ta thì tại sao anh cầu cho cô ta mau khỏi bệnh?)

    -If someone knocked at the door,he said "Come in, please"

    (Nếu có ai gõ cửa, ông ta th­ờng nói "Mời vào")

    -If I knew their address, I could correspond with them

    (Nếu tôi biết địa chỉ của họ, tôi có thể trao đổi th­ từ với họ)

     

    3/Ví dụ về câu điều kiện loại 3

     

    ·Thông th­ờng, động từ của mệnh đề If ởQuá khứ hoàn thành , động từ của mệnh đề chính ởQuá khứ điều kiện cách .

    Ví dụ :

    -If I had heard the news last night, I would have come there to give you a hand

    (Nếu đêm qua tôi hay tin thì tôi đã đến đó giúp anh một tay)

    -If their papers had been in order, they would have left the police station at once

    (Nếu giấy tờ của họ hợp lệ thì họ đã ra khỏi đồn cảnh sát ngay rồi)

    Đặc biệt

    -If we had discovered his shelter, we could have arrested him long before

    (Nếu phát hiện được nơi ẩn náu của hắn thì chúng tôi đã bắt được hắn lâu rồi)

    -If he hadn't had a lawyer, he might have gone to prison

    (Nếu không có một luật s­ giỏi thì có thể anh ta đi tù rồi)

    -If you had followed my advice, you would be singing joyfully with your family now

    (Nếu nghe theo lời khuyên của tôi thì bây giờ anh đã đang ca hát vui vẻ với gia đình anh)

    -If I hadn't followed your advice, I would be behind bars now/I would have been behind bars

    (Nếu không nghe theo lời khuyên của anh thì bây giờ tôi đã ngồi tù)

    -Thay vì If they had obeyed traffic regulations, this accident wouldn't have happened

    (Nếu họ đi đúng luật, tai nạn này đâu có xảy ra), ta có thể nói Had they obeyed traffic regulations, this accident wouldn't have happened .

    -Thay vì If we had met him in the street, we would have invited him to our house (Nếu gặp anh ta ngoài phố, chúng tôi đã mời anh ta về nhà chơi rồi), ta có thể nói Had we met him in the street, we would have invited him to our house .

     

    (Theo Luyện Thi Tiếng Anh)

    Xem tất cả các chủ đề

    Ngữ pháp tiếng Anh

    2,815,152 người dùng
    Miễn phí
    Bắt đầu luyện tiếng Anh giao tiếp tại

    Lớp học tiếng Anh giao tiếp 360

    Đăng ký học ngay
    1) Đăng nhập bằng TK Gmail, Facebook... 2)Thanh toán online, hoặc thẻ cào Mobi, Vina...
    • Giới thiệu
    • Điều khoản dịch vụ
    • Chính sách tham gia lớp học
    • Chính sách chung
    • Chính sách bảo mật thông tin
    CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP OPTIBIZ
    Số điện thoại: (028) 6294 1779 | 097 397 9109
    Thời gian hỗ trợ: 8h30 - 17h30 (Thứ 2 - Thứ 7)
    Email: info@hellochao.com
    Trụ sở: 316 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TPHCM
    Hoạt động tốt nhất trên Laptop/máy bàn với Chrome/CốcCốc, chưa hỗ trợ tốt trên iOS (iphone, ipad)

    © 2011 HelloChao.com

    Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0317974925 - Sở KHĐT TPHCM cấp ngày 09/08/2023
    Người đại diện: Phạm Ngô Phương Uyên