Bài 3. Danh từ (Noun) - Phần 1
Danh từ (Noun) - Phần 1
Tổng quan về danh từ
Giống của danh từ
Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được
Danh từ (Noun) - Phần 2
Số nhiều của danh từ
Số nhiều của danh từ kép
Số nhiều của chữ viết tắt
Tổng quan về danh từ
1/ Tiếng Anh có 4 loại danh từ :
·Danh từ chung (Common nouns): Bird (chim), Policeman (cảnh sát viên), Pen (bút).
·Danh từ riêng (Proper nouns): Vietnam (Việt Nam), London (Luân Đôn), Mrs Hoa (Bà Hoa), Peter (Peter).
·Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): Talent (tài năng), Mercy (lòng nhân ái), Joy (niềm vui), Sadness (nỗi buồn).
·Danh từ tập hợp (Collective nouns): Crowd (đám đông), Flock (đàn, bầy), Group (nhóm), Swarm (bầy, đàn), Team (đội) ...
2/ Chức năng của danh từ:
·Chủ từ của một động từ : Peter arrived (Tom đã đến)
·Bổ túc từ (complement) của động từBe , Become(trở nên), Seem(dường như): Peter becomes a soldier (Peter trở thành người lính)
·Túc từ (object) của một động từ: Last week, I saw Peter in this street (Tuần rồi, tôi gặp Peter trên con đường này)
·Túc từ của một giới từ (preposition): I spoke to his parents (Tôi đã nói chuyện với bố mẹ anh ta)
Lưu ý: Danh từ cũng có thể ở trong sở hữu cách : Peter's wallet (Cái ví của Peter).
Giống của danh từ
1/ Các giống:
·Giống đực chỉ đàn ông, con trai và những con thú đực (đại từ nhân xưng tương ứng là He / They)
·Giống cái chỉ phụ nữ, các cô gái và những con thú cái (đại từ nhân xưng tương ứng là She / They)
·Trung tính chỉ những vật vô sinh, những động vật mà ta không biết giống, kể cả những đứa trẻ mà ta cha rõ trai hay gái (đại từ It / They)
2/ Sau đây là những danh từ có hình thức giống đực và giống cái như nhau:
Artist (nghệ sĩ), cook (đầu bếp), driver (tài xế), guide (hướng dẫn viên), catholic (tín đồ Thiên chúa), scientist (nhà khoa học), tourist (du khách), passenger (hành khách)...
3/ Sau đây là những danh từ có hình thức giống đực và giống cái khác nhau:
3.1
Boy (con trai), girl (con gái)
Bachelor (người cha vợ), spinster (người cha chồng)
Bridegroom (chú rể), bride (cô dâu)
Father (cha), mother (mẹ)
Gentleman (quý ông), lady (quý bà)
Husband (chồng), wife (vợ)
Uncle (chú, bác, cậu), aunt (dì, cô, mợ)
Nephew (cháu trai), niece (cháu gái)
Widower (người goá vợ), widow (người goá chồng)
Son (con trai), daughter (con gái)
Man (đàn ông), woman (đàn bà)
Salesman,saleswoman (nam, nữ bán hàng) ...
3.2
Duke (công tước), duchess (nữ công tước)
Prince (hoàng tử), princess (công chúa)
Actor, actress (nam, nữ diễn viên)
Host, hostess (nam, nữ chủ nhân)
Conductor, conductress (nam, nữ soát vé)
Hero, heroine (anh hùng/anh th)
Steward, stewardess (nam, nữ tiếp viên)
Waiter, waitress (nam, nữ phục vụ)
Heir, heiress (nam, nữ thừa kế)
Manager, manageress (nam, nữ giám đốc)
King (vua), queen (hoàng hậu)
Earl (bá tước), countess (nữ bá tước)
Lord (lãnh chúa), lady (nữ lãnh chúa) ...
4/ Trường hợp đặc biệt
Bull,cow (bò đực, bò cái)
Duck, drake (vịt trống, vịt mái)
Cock, hen (gà trống, gà mái)
Gander, goose (ngỗng đực, ngỗng cái)
Stag, doe (hơu đực, hơu cái)
Tiger, tigress (cọp đực, cọp cái)
Lion, lioness (s tử đực, s tử cái)
Dog, bitch (chó đực, chó cái)
Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được
Tổng quan:
1/ Đặc điểm của danh từ đếm được:
·Chỉ những gì đếm được, chẳng hạn như a sandwich (một cái bánh xăng-uych), two sandwiches (hai cái bánh xăng-uych), a dog (một con chó), three dogs (ba con chó),a friend (một người bạn), ten friends (mời người bạn), a cup of tea (một tách trà), four cups of tea (bốn tách trà).
·Có thể ở số nhiều, chẳng hạn như a day, many days.
·Có thể theo sau một số đếm, a / an hoặc some (một vài).
2/ Đặc điểm của danh từ không đếm được:
·Chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, chẳng hạn như Money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên)......
·Không thể ở số nhiều.
·Có thể theo sau some (nào đó), chứ không thể theo sau a / an hoặc một số đếm.
Nói thêm về danh từ không đếm được:
1/ Danh từ không đếm được thờng gặp:
Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rợu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (rợu nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại),luggage (hành lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việc mua sắm), weather (thời tiết)...
2/ Danh từ trừu tượng
Ví dụ: Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) ...
3/ Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a / an
Ví dụ: Those students don't want (any) help. They only want (some) knowledge.
(Các sinh viên ấy không cần sự giúp đỡ. Họ cần kiến thức mà thôi)
I have no experience in this field.
(Tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này)
4/ Danh từ không đếm được thờng theo sau some, any, no, a little .. .., hoặc theo sau bit, piece, slice, gallon...
Ví dụ: A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một hủ mứt), a slice of bread (một lát bánh mì), a bowl of soup (một bát súp), a cake of soap (một bánh xà bông), a gallon of petrol (một galon xăng), a pane of glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a glass of beer (một ly bia), a drop of oil (một giọt dầu), a group of people (một nhóm người), a piece of advice (một lời khuyên)...
5/ Một vài danh từ trừu tượng cũng theo sau a / an, nhưng với ý nghĩa đặc biệt và ở số ítmà thôi.
- To have a wide knowledge of literature, we need read much(Để có một kiến thức rộng rãi về văn học, chúng ta phải đọc sách nhiều).
- This micro-computer is a great help to our study (Cái máy vi tính này rất có ích cho việc học của chúng tôi)
- Do you think these prisoners have a love of music/a hatred of dishonesty? (Bạn có nghĩ rằng các tù nhân này yêu âm nhạc/căm ghét sự bất lơng hay không?)
- It's a pity you forgot to do it (Tiếc là bạn quên làm điều đó)
- It's a shame he offended against my teacher (Thật là hổ thẹn khi anh ta xúc phạm đến thầy tôi)
Lưu ý:
·He raises chickens in his garden. (Anh ta nuôi gà trong vườn nhà mình), nhưng I like to eat chicken. (Tôi thích ăn thịt gà).
·My house has six rooms. (Nhà tôi có sáu phòng), nhưng There's no room in the car for the dog. (Xe ô tô không có chỗ nào cho chó ngồi).
·We've been to France five times. (Chúng tôi đã sang Pháp năm lần), nhưng Time is a great healer. (thời gian là thuốc chữa lành mọi vết thương).
(Còn tiếp ...)
Brian Bui
Phổ thôngpreposition = giới từ.