Logo HelloChao
  • Tiếng Anh giao tiếp
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 3
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 2
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 1
    • Tiếng Anh cho người mất căn bản
    • Tiếng Anh giao tiếp trẻ em
    • Tiếng Anh giao tiếp 360
  • Các lớp hỗ trợ
    • Tiếng Anh cho cán bộ và nhân viên doanh nghiệp
    • Tiếng Anh cấp tốc phỏng vấn xin việc
    • Tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài
    • Dành cho trẻ em
      • Từ vựng tiếng Anh trẻ em
      • An toàn cho trẻ em
      • Giao tiếp xã hội cho trẻ
    • Phát triển bản thân
      • Công cụ thu hút tiền bạc, giàu có và thịnh vượng
      • Công cụ thu hút thành công trong công việc
      • Công cụ thu hút tình yêu, hạnh phúc
  • Quà tặng
    • 1001 Câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng nhất
    • 500 câu hỏi và trả lời Phỏng Vấn Xin Việc
    • 100 câu tiếng Anh giao tiếp đầu đời cho trẻ
  • Blog
  • Tiện ích
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Thử thách trong ngày
    • Sửa âm qua video
    • Kiếm tiền
    • Kiểm tra đầu vào
    • Ba câu nói CHẤT mỗi ngày
    • Playlist
    • Video
    • Hội thoại
    • Bài kiểm
    • Góc chia sẻ
  • Học tiếng Anh hiệu quả
  • Từ điển
Logo HelloChao
(028) 6294 1779 - 097 397 9109
Hỗ trợ (028) 6294 1779 - 097 397 9109
Đăng ký Đăng nhập
Online
  • Thông tin cá nhân
  • Lịch sử thanh toán
  • Thoát
  • Thông Báo
  • Xem tất cả
Lớp học của tôi

Chào mừng bạn đến với HelloChao

ĐĂNG KÝ
ĐĂNG NHẬP

Đăng ký NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để tạo tài khoản mới
  • [Họ và Tên] không được để trống
  • [Email] không được để trống
  • [Email] không hợp lệ
  • [Email] không có thực
  • [Mật khẩu] không được trống
  • [Mật khẩu] không hợp lệ
  • [Mật khẩu] không khớp nhau
  • [Mã bảo mật] chưa được nhập
  • [Mã bảo mật] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không tồn tại trong hệ thống
  • Địa chỉ [Email] bạn nhập đã tồn tại
  • Bạn phải đồng ý với điều khoản sử dụng HelloChao để tiếp tục sử dụng hệ thống
*Mục bắt buộc phải nhập

Đăng nhập NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để đăng nhập bằng tài khoản HelloChao
    Trợ giúp đăng nhập
    • Bài viết
    N.H.T.Lý
    N.H.T.Lý
    Blue Member
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2011-02-01 17:01:15
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 08/04/2011 23:04
    Lượt xem: 2635
      

    Bài 4. Danh từ (Noun) - Phần 2

    Phần tiếp theo nói về Danh từ trong tiếng Anh.


    Danh từ (Noun) - Phần 1

    Tổng quan về danh từ

    Giống của danh từ

    Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được


    Danh từ (Noun) - Phần 2

    Số nhiều của danh từ

    Số nhiều của danh từ kép

    Số nhiều của chữ viết tắt

    I. Số nhiều của danh từ kép


    1/ Cấu tạo của danh từ kép:

    ·Danh từ + danh từ

    Ví dụ:

    Balance sheet (Bảng quyết toán)

    Business card (Danh thiếp)

    Street market (Chợ trời)

    Winter clothes (quần áo mùa đông)

    Police station (Đồn công an)

    Notice board (Bảng thông báo)

    Football ground (sân đá bóng)

    ·Danh từ + danh động từ (gerund)

    Ví dụ:

    Weight-lifting (Cử tạ)

    Baby-sitting (Công việc giữ trẻ)

    Coal-mining (Sự khai mỏ than)

    Surf-riding (Môn l­ướt ván)

    Horse-trading (Sự nhạy bén sắc sảo)

    ·Danh động từ + danh từ

    Ví dụ:

    Living-room (Phòng khách)

    Waiting-woman (Người hầu gái)

    Diving-rod(Que dò mạch nước)

    Landing craft (Xuồng đổ bộ)

    Driving-test (cuộc thi lấy bằng lái xe)

    Swimming-match (cuộc bơi thi)

    Phân biệt

    A coffeecup (Tách dùng để đựng cà phê) và a cup of coffee (tách cà phê, tách đang đựng cà phê)

    2/ Thư­ờng thì số nhiều của danh từ kép hình thành bằng cách thêm s vào từ sau cùng:

    Boy-friends (bạn trai); grown-ups (người đã tr­ởng thành); Easter eggs (trứng Phục sinh); express trains (tàu hoả tốc hành). Đặc biệt,

    Men drivers(tài xế nam); women drivers (tài xế nữ); women doctors (nữ bác sĩ); menservants (đầy tớ trai).

    3/ Nếu cấu tạo của danh từ kép là danh từ + phó từ, danh từ + giới từ + danh từ, chúng ta sẽ thêm s vào từ đứng đầu

    Chẳng hạn nh­ư hangers-on (kẻ bợ đít), lookers-on (khán giả), runners-up (người đoạt hạng nhì), passers-by (khách qua đ­ường), ladies-in-waiting (tì nữ), fathers-in-law (bố vợ, bố chồng), sisters-in-law (chị em dâu, chị em vợ, chị em chồng), commanders-in-chief (tổng t­ư lệnh), ambassadors-at-large (đại sứ Lưu động).


    II. Số nhiều của danh từ


    1/ Chỉ riêng danh từ đếm được mới có số nhiều.


    2/ Th­ường thì số nhiều của danh từ hình thành bằng cách thêm s vào số ít.

    Ví dụ:

    Hilltop, hilltops (đỉnh đồi)

    Book, books (sách)

    Seat, seats (ghế)

    Roof, roofs (mái nhà)

    Rose, roses (hoa hồng)

    Image, images (hình ảnh)

    Armed forces (lực l­ượng vũ trang)

    Window, windows (cửa sổ) ....

    - S đọc là /s/ sau âm p, k, f, t. Sau những âm khác thì s đọc là /z/.

    - S theo sau ce, ge, se hoặc ze thì đọc thêm một vần phụ là /iz/


    3/ Số nhiều của danh từ tận cùng bằng s, ss, sh, ss, ch hoặc x và một vài danh từ tận cùng bằng o hình thành bằng cách thêm es(es theo sau s, ch, sh,ss hoặc x sẽ đọc là /iz/ )

    Ví dụ:Tomato, tomatoes (cà chua)

    Bus, buses (xe buýt)

    Brush, brushes (bàn chải)

    Kiss, kisses (nụ hôn)

    Box, boxes (hộp)

    Church, churches (nhà thờ).

    - Tuy nhiên, danh từ gốc nước ngoài hoặc danh từ tóm l­ược tận cùng bằng o thì chỉ thêm s:

    Ví dụ:

    Dynamo, dynamos (máy phát điện)

    Piano, pianos (đàn pianô)

    Kilo, kilos (kí lô)

    Photo, photos (tấm ảnh)

    Radio, radios (rađiô)....

    4/ Danh từ tận cùng bằng phụ âm + y thì bỏ y và thêm ies

    Ví dụ:

    Baby, babies (đứa bé)

    Country, countries (quốc gia)

    Fly, flies (con ruồi)

    Lady, ladies (quý bà)

    Entry, entries (mục từ trong tự điển)

    5/ Danh từ tận cùng bằngnguyên âm + y thì thêm S nh­ư bình th­ường.

    Ví dụ:

    Boy, boys (con trai)

    Day, days (ngày)

    Donkey, donkeys (con lừa)

    Monkey, monkeys (con khỉ)

    Valley, valleys (thung lũng)

    6/ M­ời hai danh từ tận cùng bằng f hoặc fe thì bỏ f hoặc fe rồi thêm ves

    Calf (con bê), half (nửa, r­ưỡi), knife (con dao), leaf (lá), life (cuộc đời), loaf (ổ bánh mì), self (cái tôi), sheaf (bó, thếp), shelf (cái kệ), thief (kẻ cắp), wife (vợ), wolf (con cáo).

    Lưu ý:

    - Số nhiều của hoof(móng guốc), scarf(khăn quàng) và wharf(bến tàu)

    hình thành bằng cả hai cách (thêm s hoặc ves).

    - Ngoài ra, các danh từ khác tận cùng là f hay fe chỉ thêm s nh­ bình th­ờng. Chẳng hạn, Cliff - cliffs (vách đá), Handkerchief - handkerchiefs (khăn tay), Safe, safes (két sắt), Still life (Bức tranh tĩnh vật) - still lifes ...

    7/ Một số danh từ có số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm

    Ví dụ:

    Foot, feet (bàn chân)

    Tooth, teeth (răng)

    Goose, geese (con ngỗng)

    Man, men (đàn ông)

    Woman, women (phụ nữ)

    Louse, lice (con rận)

    Mouse, mice (con chuột)

    - Số nhiều của Child(đứa trẻ) và Ox(con bò đực) là Children và Oxen


    8/ Các danh từ sau đây luôn là số nhiều và dùng với động từ ở số nhiều:

    - Clothes (quần áo), police (cảnh sát), outskirts (vùng ngoại ô), cattle (gia súc), spectacles (mắt kính), glasses (mắt kính), binoculars (ống nhòm), scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), shears (kéo cắt cây), arms (vũ khí), goods/wares (của cải), damages (tiền bồi th­ường), greens (rau quả), earnings (tiền kiếm được), grounds (đất đai, vườn t­ược), particulars (bản chi tiết), premises/quarters (nhà cửa,vườn t­ược), riches (sự giàu có), savings (tiền tiết kiệm); spirits (r­ợu mạnh), stairs (cầu thang); surroundings (vùng phụ cận), valuables (đồ quý giá).

    - Một vài danh từ tận cùng bằng ics nh­ư Acoustics (âm học), athletics (điền kinh), ethics (đạo đức), hysterics (cơn kích động), mathematics (toán học), physics (vật lý), linguistics (ngôn ngữ học), phonetics (ngữ âm học), logistics (ngành hậu cần), technics (thuật ngữ kỹ thuật), politics (chính trị) .... luôn có hình thức số nhiều vàdùng với động từ số nhiều.


    Tuy nhiên, đôi khi tên gọi của các môn khoa học được xem nh­ số ít.Chẳng hạn, Mathematics is the scienceof pure quantity (Toán học là khoa học về l­ợng thuần túy).


    9/ Các danh từ sau đây có hình thức số nhiều, nhưng lại mang nghĩa số ít:

    News (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi x­ương), shingles (bệnh zona), billiards (bi-da), darts (môn ném phi tiêu), draughts (môn cờ vua), bowls (môn ném bóng gỗ), dominoes (đôminô), the United States (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ). Chẳng hạn, The news is bad (Tin tức chẳng lành) hoặc The United States is a very big country (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ là một nước rất lớn).


    10/Các danh từ sau đây không thay đổi khi ở số nhiều:

    Fish (cá), sheep (cừu), deer (nai), salmon (cá hồi), cod (cá thu), carp (cá chép), plaice (cá bơn sao), squid (cá mực), turbot (cá bơn), aircraft (máy bay), series (chuỗi, dãy), species (loài), offspring (con cái).


    11/ Các danh từ tập hợp nh­ư Group (nhóm), team (đội), gang (băng đảng), band (toán, tốp), pack (bầy), staff (tập thể nhân viên), community (cộng đồng), committee (ủy ban), crowd (đám đông), crew (thủy thủ đoàn), family (gia đình).... có thể dùng động từ ở số ít hay số nhiều. Chẳng hạn, The government has made up its mind / have made up their minds (Chính phủ đã quyết định dứt khoát), hoặc Do / does your family still live there? (Gia đình bạn vẫn sống ở đó chứ?)


    12/ Một vài danh từ gốc Hy Lạp hoặc La Tinh vẫn có số nhiều theo quy luật của tiếng Hy Lạp hay La Tinh, chẳng hạn nh­ư Crisis, crises (sự khủng hoảng); analysis, analyses (sự phân tích); thesis, theses (luận c­ương); oasis, oases (ốc đảo); basis, bases (nền tảng); axis, axes (trục); appendix, appendices (phần phụ lục); genesis, geneses (cội nguồn); erratum, errata (lỗi in); memorandum, memoranda (bản ghi nhớ); phenomenon, phenomena (hiện tượng); radius (bán kính); terminus, termini (ga cuối).

    Nhưng cũng có trường hợp theo quy luật tiếng Anh, chẳng hạn nh­ư Dogma, dogmas (giáo điều); gymnasium, gymnasiums (phòng tập thể dục); formula, formulas (thể thức) (cũng có thể dùngformulae). Đặc biệt, số nhiều của Maximum có thể là Maximums hoặc Maxima, của Minimum có thể là Minimums hoặc Minima, của Medium có thể là Mediums hoặc Media.


    Lưu ý: khi danh từ chỉ thời khoảng, số tiền và khoảng cách theo sau một số đếm, động từ sẽ ở ngôi thứ ba số ít. Chẳng hạn, Three weeksis a long time for a holiday (Ba tuần là một thời gian dài đối với một kỳ nghỉ), Five miles istoo far to walk (Năm dặm thì quá xa nếu đi bộ) hoặc Three quarters of the theatre was full (Ba phần t­ư rạp đã đầy khách).


    III. Số nhiều của chữ viết tắt


    OAPs (Old Age Pensioners) (người già h­uư trí)

    MPs (Members of Parliament) (nghị sĩ)

    VIPs (Very Important Persons) (yếu nhân)

    UFOs (Unidentified Flying Objects) (vật thể bay không xác định)

    (Theo Luyện Thi Tiếng Anh)

    Xem tất cả các chủ đề

    Ngữ pháp tiếng Anh

    2,815,213 người dùng
    Miễn phí
    Bắt đầu luyện tiếng Anh giao tiếp tại

    Lớp học tiếng Anh giao tiếp 360

    Đăng ký học ngay
    1) Đăng nhập bằng TK Gmail, Facebook... 2)Thanh toán online, hoặc thẻ cào Mobi, Vina...
    • Giới thiệu
    • Điều khoản dịch vụ
    • Chính sách tham gia lớp học
    • Chính sách chung
    • Chính sách bảo mật thông tin
    CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP OPTIBIZ
    Số điện thoại: (028) 6294 1779 | 097 397 9109
    Thời gian hỗ trợ: 8h30 - 17h30 (Thứ 2 - Thứ 7)
    Email: info@hellochao.com
    Trụ sở: 316 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TPHCM
    Hoạt động tốt nhất trên Laptop/máy bàn với Chrome/CốcCốc, chưa hỗ trợ tốt trên iOS (iphone, ipad)

    © 2011 HelloChao.com

    Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0317974925 - Sở KHĐT TPHCM cấp ngày 09/08/2023
    Người đại diện: Phạm Ngô Phương Uyên