Các cách dùng khác của Will và Would
* Thói quen được diễn đạt bằng Will, Would
- Các thói quen trong hiện tại thường được diễn đạt bằng thì hiện tại đơn, nhưng Will + inf có thể được dùng thay khi ta muốn nhấn mạnh các đặc tính của người thực hiện hơn là hành động. Nó được dùng chủ yếu trong các câu nói tổng quát.
Ví dụ:
An Englishman will usually show you the way in the street.
Một người Anh thường chỉ đường cho bạn trên được.
à đây là hành vi thông thường của một người Anh.
Đây không phải là cách dùng quan trọng lắm của Will trừ ở quá khứ. Would có cách dùng rộng rãi hơn nhiều và có thể thay cho used to khi mô tả thói quen ở quá khứ.
Ví dụ:
On Sundays he used to/would get up early and go fishing.
Vào những ngày Chủ nhật ông ấy thường dậy sớm và đi câu cá.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng khi used to diễn tả một thói quen không liên tục, ta không thể dùng would để thay cho used to được.
Cả will và would đều có thể tỉnh lược khi được dùng diễn tả thói quen.
- Will cũng có thể diễn tả sự ngoan cố thường là theo thói quen.
Ví dụ:
If you will keep your watch half an hour slow it is hardly surprising that you are late for your appointments.
Nếu anh cứ để cái đồng hồ chạy trễ nửa tiếng thì việc anh trễ hẹn đâu có gì là lạ lắm đâu.
- Would được dùng cho quá khứ:
Ví dụ:
We all tried to stop him smoking in bed but he would do it.
Tất cả chúng tôi đều cố gắng kêu anh ta thôi hút thuốc trên giường nhưng anh ta vẫn cứ làm vậy.
à Trong trường hợp này will và would không được viết tắt và được đánh dấu nhấn.
- Would có thể diễn đạt một hành động đặc thù, thương là hành động gây cho người nói sự bực mình.
Ví dụ:
Bill objects/objected - He would!/ He would object!
Bill phản đối - Anh ta luôn luôn như thế!
* Cách dùng would think + mệnh đề That hay so/not
Ví dụ:
Will it be expensive? - I would think so.
Liệu nó có đắt không? - Tôi nghĩa là nó sẽ đắt.
à Bằng kiểu trả lời này người nói ngụ ý rằng anh ta thực không biết mà chỉ là cảm nghĩ của anh ta thôi. Do đó, cách nói I would think là kém tự tin hơn I think.
- so/not thường không được dùng khi would think giới thiệu một lời nhận xét. Do đó ta phải dùng mệnh đề That.
Ví dụ:
He's an astrologer, looking for work. - I wouldn't think that he find it easy to get work.
Anh ấy là một chiêm tinh gia, đang đi tìm việc - Tôi không nghĩ rằng anh ta cảm thấy việc đó là dễ.
- Would have expected + cấu trúc nguyên mẫu / mệnh đề That cũng được. Đôi khi đại từ không ngôi you có thể thay thế cho I.
Ví dụ:
She has emigrated. - Has she? You'd/I'd have expected her to stay in this country.
Cô ấy đã đi di cư rồi. - Thật ư? Mình vẫn mong cô ấy ở lại.
* Would dùng cho ý định quá khứ
- Would là dạng quá khứ tương ứng của Will khi Will được dùng cho thì tương lai thường:
Ví dụ:
He knows he will be late.
Cậu ta biết là mình sẽ bị trễ.
He knew he would be late.
Anh ấy đã biết là mình sẽ bị trễ.
- Would là thì quá khứ tương ứng của Will được dùng để diễn tả ý định
Ví dụ:
I said, "I will help him".
Tôi nói: "Tôi sẽ giúp anh ấy".
I said that I would help him.
Tôi đã nói là tôi sẽ giúp anh ấy mà.
Lưu ý:
Khi wouldn't dùng cho tương lai hoặc ý định được giới hạn ở mệnh đề phụ như trong các ví dụ trên, thì wouldn't dùng cho ý phủ định lại có thể đứng một mình.
Nguyen Trung Hieu
Phổ thônginstead of leaving at 9:15, they left at 8:15
instead of leaving at 9:15, they would have left at 8:15
có ai cho em hỏi 2 câu trên câu nào đúng câu nào sai ạ, giải thích giúp e với ạ, e cảm ơn