Các cụm động từ trong tiếng Anh đi với giới từ IN
break in (1) = xen ngang, làm gián đoạn
Ví dụ:
He broke in to their conversation to add that he couldn't work overtime.
Anh ta đã xen ngang cuộc trò chuyện của họ để thêm vào rằng anh ta không thể làm thêm giờ.
break in / into (2) = đột nhập
Ví dụ:
Thieves broke into the warehouse and stole 100 computers.
Kẻ trộm đã đột nhập vào nhà kho và lấy trộm 100 máy tính.
bring in (1) = giới thiệu
Ví dụ:
She has brought in some changes to the company.
Cô ấy đã mang đến một số thay đổi cho công ty.
bring in (2) = kiếm được thu nhập
Ví dụ:
He brings in a lot of money as a computer programmer.
Ông ấy nhận được nhiều tiền khi làm một lập trình viên máy tính.
cave in = chấp nhận ý tưởng hoặc quyết định của ai đó
Ví dụ:
The unions finally caved in and accepted the new contracts.
Các công đoàn cuối cùng đã nhượng bộ và chấp nhận các hợp đồng mới.
chip in = đóng góp
Ví dụ:
We're all chipping in for Maria's birthday present.
Tất cả chúng tôi định góp tiền mua quà sinh nhật cho Maria.
fill in (1) = hoàn thành
Ví dụ:
You need to fill in this form.
Bạn cần phải điền vào mẫu này.
fill in (2) = thế chỗ, thay cho vị trí
Ví dụ:
As Robert is on holiday, you'll have to fill in for him this week.
Khi Robert đi nghỉ, anh sẽ phải thay thế cho anh ta trong tuần này.
fill in (3) = cho ai đó biết thông tin mới
Ví dụ:
Can you fill me in on the new project?
Anh có thể cho tôi biết rõ về dự án mới được không?
fit in = được một nhóm nào đó chấp nhận
Ví dụ:
He doesn't really fit in at work. He's very different from us.
Anh ta không thực sự phù hợp với công việc. Anh ta rất khác với chúng tôi.
give in = cuối cùng cũng chấp nhận điều gì đó
Ví dụ:
She gave in to her children's demands for sweets.
Bà ấy cuối cùng đã chấp nhận đòi hỏi ăn kẹo của con mình.
hand in = đưa cái gì cho ai
Ví dụ:
They handed in their assignment early.
Họ đã sớm trao lại nhiệm vụ của mình.
kick in = bắt đầu có tác dụng
Ví dụ:
The painkillers have finally kicked in. I feel much better.
Các thuốc giảm đau cuối cùng đã có hiệu quả. Tôi cảm thấy tốt hơn nhiều.
lead in = bắt đầu với cái gì
Ví dụ:
In our presentation, we are going to lead in with our vision for the future.
Trong bài thuyết trình của chúng tôi, chúng tôi sẽ bắt đầu với tầm nhìn đến tương lai của chúng tôi.
move in = chuyển nhà
Ví dụ:
Some new neighbours have moved in next door.
Một số người hàng xóm mới đã chuyển tới nhà bên cạnh.
take in (1) = hiểu
Ví dụ:
I still can't take in the news.
Tôi vẫn không thể hiểu được cái tin này.
take in (2) = lừa dối ai đó
Ví dụ:
He really took me in with his hard-luck story.
Ông ấy thực sự đã lừa tôi bằng chuyện không may của anh ta.
take in (3) = cung cấp nơi trú ẩn
Ví dụ:
She took the old couple in.
Cô ấy đã cho một đôi vợ chồng già trú tạm.
work in = kết hợp chặt chẽ
Ví dụ:
Is there any way of working in this paragraph? The text is a little unclear otherwise.
Có cách nào tổ chức đoạn văn này không? Nếu không thì bài văn có chút không rõ ràng.