Logo HelloChao
  • Tiếng Anh giao tiếp
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 3
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 2
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 1
    • Tiếng Anh cho người mất căn bản
    • Tiếng Anh giao tiếp trẻ em
    • Tiếng Anh giao tiếp 360
  • Các lớp hỗ trợ
    • Tiếng Anh cho cán bộ và nhân viên doanh nghiệp
    • Tiếng Anh cấp tốc phỏng vấn xin việc
    • Tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài
    • Dành cho trẻ em
      • Từ vựng tiếng Anh trẻ em
      • An toàn cho trẻ em
      • Giao tiếp xã hội cho trẻ
    • Phát triển bản thân
      • Công cụ thu hút tiền bạc, giàu có và thịnh vượng
      • Công cụ thu hút thành công trong công việc
      • Công cụ thu hút tình yêu, hạnh phúc
  • Quà tặng
    • 1001 Câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng nhất
    • 500 câu hỏi và trả lời Phỏng Vấn Xin Việc
    • 100 câu tiếng Anh giao tiếp đầu đời cho trẻ
  • Blog
  • Tiện ích
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Thử thách trong ngày
    • Sửa âm qua video
    • Kiếm tiền
    • Kiểm tra đầu vào
    • Ba câu nói CHẤT mỗi ngày
    • Playlist
    • Video
    • Hội thoại
    • Bài kiểm
    • Góc chia sẻ
  • Học tiếng Anh hiệu quả
  • Từ điển
Logo HelloChao
(028) 6294 1779
Hỗ trợ (028) 6294 1779
Đăng ký Đăng nhập
Online
  • Thông tin cá nhân
  • Lịch sử thanh toán
  • Thoát
  • Thông Báo
  • Xem tất cả
Lớp học của tôi

Chào mừng bạn đến với HelloChao

ĐĂNG KÝ
ĐĂNG NHẬP

Đăng ký NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để tạo tài khoản mới
  • [Họ và Tên] không được để trống
  • [Email] không được để trống
  • [Email] không hợp lệ
  • [Email] không có thực
  • [Mật khẩu] không được trống
  • [Mật khẩu] không hợp lệ
  • [Mật khẩu] không khớp nhau
  • [Mã bảo mật] chưa được nhập
  • [Mã bảo mật] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không tồn tại trong hệ thống
  • Địa chỉ [Email] bạn nhập đã tồn tại
  • Bạn phải đồng ý với điều khoản sử dụng HelloChao để tiếp tục sử dụng hệ thống
*Mục bắt buộc phải nhập

Đăng nhập NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để đăng nhập bằng tài khoản HelloChao
    Trợ giúp đăng nhập
    • Bài viết
    hỗ trợ 01
    hỗ trợ 01
    Admin
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2014-06-05 16:28:26
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 26/09/2018 11:55
    Lượt xem: 2862
       

    Cách chuyển DANH TỪ SỐ ÍT sang SỐ NHIỀU trong tiếng Anh

    Cách chuyển DANH TỪ SỐ ÍT sang SỐ NHIỀU trong tiếng Anh nếu bạn biết một vài công thức sẽ dễ dàng chuyển như trở bàn tay đấy. Bài viết này sẽ vạch đường chỉ lối ngay đây.


    Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh- Một số trường hợp đặc biệt

    Ngoài cách thêm "s" vào danh từ để chuyển từ dạng số ít sang dạng số nhiều thì có những trường hợp ngoại lệ mà không phải ai cũng biết (...)

    1. Danh từ số ít kết thúc bằng "f" hoặc "fe"

    Với những danh từ kết thúc bằng "f/fe", khi chuyển sang danh từ số nhiều, ta bỏ f/fe và thêm ves. Tuy nhiên có một số trường hợp ta giữ nguyên f/fe rồi thêm s, số khác lại chấp nhận cả hai cách.

    •  Bỏ f/fe, thêm ves: a knife - knives, one half - two halves, my life - their lives, a wolf - wolves.

    •  Giữ nguyên, thêm s: one roof - roofs, a cliff - many cliffs, a safe - safes

    •  Có thể giữ nguyên, cũng có thể bỏ f/fe thêm s: a dwarf - the seven dwarfs / dwarves, one wharf - a few wharfs/ wharves

    2. Những danh từ số nhiều đặc biệt

    Những danh từ số nhiều đặc biệt xuất xứ từ tiếng Anh cổ. Bạn hãy học thuộc những từ này bởi chúng được dùng rất phổ biến.

    •  a man - men

    •  a woman - women

    •  a person - people

    •  a foot - feet

    •  a goose - geese

    •  a tooth - teeth

    •  a child - children

    •  an ox - oxen (castrated bulls)

    •  a brother - brethren (in church orders), brothers (in a family)

    •  a mouse - mice

    •  a louse - lice

    •  a die - dice (for playing games)

    3. Một cách viết cho danh từ số nhiều và số ít

    •  Có nhiều danh từ có dạng số nhiều và số ít giống nhau.

    Ví dụ

    a sheep - sheep, a deer - deer, a moose - moose

    a fish - fish (fishes: dùng khi chỉ các loài cá khác nhau)

    a dozen - two dozen roses, a hundred - several hundred men (nhưng có thể nói: dozens of roses, hundreds of people)

    4. Danh từ luôn ở dạng số nhiều

    •  Một số danh từ luôn ở dạng số nhiều, dù có kết thúc bằng "s" hay không.

    Ví dụ

    The police are looking for the robbers. (Cảnh sát đang truy tìm những tên cướp.)

    I like these pants / jeans / shorts. (Tôi thích những chiếc quần dài / jean / quần soóc.)

    Use either scissors or nail clippers. (Dùng kéo hoặc là dùng đồ bấm móng  tay.)

    •  Một số danh từ khác, kết thúc bằng "s" lại mang một nghĩa khác.

    Ví dụ:

    customs (hải quan); guts (sự can đảm); quarters (phòng ở)

    clothes (quần áo); goods (hàng hóa); arms (vũ khí)

    5. Danh từ số ít kết thúc bằng "s"

    •  Một số danh từ kết thúc bằng "s" nhưng lại thường là dạng số ít.

    Ví dụ:

    Các loại bệnh tật: measles (bệnh sởi), rabies (bệnh dại).

    Các lĩnh vực nghiên cứu: economics (kinh tế học), ethics (dân tộc học), linguistics (ngôn ngữ học), politics(khoa học chính trị), physics (vật lý), gymnastics (thể dục).

    Các trò chơi: dominoes (cờ đô-mi-nô), darts (phóng phi tiêu), cards (bài)

    Ví dụ:

    I study mathematics, which is very difficult. (Tôi học toán, và nó rất là khó.)

    Dominoes is my favorite pastime. (Cờ đô-mi-nô là trò giải trí yêu thích của tôi.)

    •  Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau, đều kết thúc bằng chữ s: Barracks, means, headquarters, crossroads

    Ví dụ:

    a TV series - many TV series (Một chương trình truyền hình dài tập - nhiều chương trình truyền hình dài tập.)

    Money is a means to an end. (Tiền bạc là một phương tiện để đạt mục đích cuối cùng.)

    Newspapers and TV are means of mass-communication. (Báo chí và truyền hình là những phương tiện truyền thông đại chúng.)

    There is one species of humans but many species of cats. (Chỉ có một loài người nhưng có rất nhiều loài mèo.)

    6. Danh từ kết thúc bằng "o"

    Với những từ kết thúc bằng "o", khi chuyển sang danh từ số nhiều ta thêm "s" hoặc "es."

    • Nếu trước "o" là một nguyên âm thì chỉ cần thêm "s":

    Ví dụ: Radio-radios, video-videos

    • Nếu trước "o" là một phụ âm thì không có quy tắc nhất quán:

    Ví dụ: potato-potatoes, hero-heroes; photo-photos, memo-memos

    • Những từ kết thúc bằng "y" thường chuyển "y" thành "i" rồi mới thêm "es"

    Ví dụ: Cry-cries, fly-flies, party-parties

    7. Dấu móc lửng " ' "

    • Dấu móc lửng được dùng với những lý do nhất định. Khi biến các danh từ dạng chữ cái từ số ít sang số nhiều thì phải sử dụng dấu móc lửng.

    Ví dụ:

    He played for the Oakland A's.

    I got B's and C's on my report card.

    • Dấu móc lửng cũng được dùng khi chuyển các danh từ dạng viết tắt, hoặc từ cấu tạo bằng các nhóm từ. Vì nếu không dùng dấu móc lửng sẽ rất dễ nhầm lẫn.

    •  GA, BU hay SS khi chuyển sang số nhiều cần dùng dấu ' , vì nếu không trông chúng giống những từ bình thường, hoặc gây khó hiểu như Gas, Bus và SSs.

    • Tuy nhiên, với những từ không gây nhầm lẫn thì không cần dùng dấu móc lửng: DVDs, CDs, PhDs

    8. Danh từ số nhiều mượn từ ngôn ngữ khác

    Trong quá trình tồn tại và phát triển, tiếng Anh cũng mượn khá nhiều từ của các ngôn ngữ khác.

    Một số mượn từ tiếng Latinh, Hy Lạp cổ, được Anh hóa và có dạng số nhiều kết thúc bằng "s".

    Số khác thì có cả hai dạng. Từ gốc được chuyên gia dùng trong ngôn ngữ trang trọng, còn lại là những từ được Anh hóa được dùng phổ biến hơn. Hầu hết chúng được biết đến và dùng ở dạng số nhiều nhưng thường được coi là dạng số ít và chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít nếu ở thì hiện tại đơn.

    um - ia

    One bacterium can multiply into millions - Bacteria multiply rapidly

    Một con vi khuẩn có thể nhân lên thành hàng triệu con - Vi khuẩn nhân lên rất nhanh.

    The Internet is the newest medium. - the media is everywhere

    Internet là phương tiện truyền đạt mới nhất - Phương tiện truyền thông ở khắp mọi nơi.

    Each school should have a curriculum.- curricula

    Mỗi một trường lẽ ra phải có một chương trình giảng dạy - nhiều chương trình giảng dạy.

    on - a

    one criterion- several criteria (một tiêu chuẩn - vài tiêu chuẩn)

    a natural phenomenon - natural phenomena

    Một hiện tượng tự nhiên - nhiều hiện tượng tự nhiên

    is - es

    psychological analysis - financial analyses

    Phân tích tâm lý - Những phân tích về tài chính

    the oil crisis - many life crises

    khủng hoảng dầu - nhiều cơn khủng hoảng về đời sống.

    the basis for the hypothesis - the bases of the hypotheses

    nền tảng cho giả thuyết - những nền tảng cho giả thuyết

    a - ae

    the TV antenna - insect antennae

    Cái ăng ten của ti vi - râu của các loài côn trùng.

    sea alga - sea algae (tảo biển)

    us - i

    a fungus - fungi (nấm)

    an alumnus - alumni (Cựu sinh viên của trường nào đó)

    ex/ix - ices

    an index -  indices, indexes (danh mục)

    The matrix -  matrices (ma trận)

    appendix - appendices, appendixes (phụ lục)

    o - i

    graffito - graffiti (dùng sơn vẽ/viết chữ trên tường)

    concerto - concerti (bản công-xec-tô)

    virtuoso - virtuosi (nghệ sĩ bậc thầy)

    Nguồn: sưu tầm

    Xem tất cả các chủ đề

    Ngữ pháp tiếng Anh

    2,814,912 người dùng
    Miễn phí
    Bắt đầu luyện tiếng Anh giao tiếp tại

    Lớp học tiếng Anh giao tiếp 360

    Đăng ký học ngay
    1) Đăng nhập bằng TK Gmail, Facebook... 2)Thanh toán online, hoặc thẻ cào Mobi, Vina...
    • Giới thiệu
    • Điều khoản dịch vụ
    • Chính sách tham gia lớp học
    • Chính sách chung
    • Chính sách bảo mật thông tin
    CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP OPTIBIZ
    Số điện thoại: (028) 6294 1779 | 097 397 9109
    Thời gian hỗ trợ: 8h30 - 17h30 (Thứ 2 - Thứ 7)
    Email: info@hellochao.com
    Trụ sở: 316 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TPHCM
    Hoạt động tốt nhất trên Laptop/máy bàn với Chrome/CốcCốc, chưa hỗ trợ tốt trên iOS (iphone, ipad)

    © 2011 HelloChao.com

    Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0317974925 - Sở KHĐT TPHCM cấp ngày 09/08/2023
    Người đại diện: Phạm Ngô Phương Uyên