Cách diễn tả sự ĐỒNG Ý và KHÔNG ĐỒNG Ý trong tiếng Anh
Cách thể hiện sự đồng ý và bất đồng quan điểm bằng tiếng Anh
Trong các cuộc đàm thoại tiếng Anh, người ta thường nói họ đồng ý hay không đồng ý với nhau. Có rất nhiều cách để thể hiện sự đồng ý hoặc không đồng ý. Bài viết giới thiệu một số cách để bạn bày tỏ sự đồng quan điểm hay bất đồng quan điểm của mình với người khác.
Đồng ý:
- Khi muốn nói đồng ý với ai, ta có thể dùng các mẫu sau:
I think you're right.
Tôi nghĩ rằng bạn đã đúng.
I agree with you.
Tôi đồng ý với bạn.
- Muốn thể hiện sự rất đồng ý
I couldn't agree with you more.
Tôi không thể đồng ý với bạn hơn.
You're absolutely right.
Anh hoàn toàn đúng.
I agree entirely.
Tôi đồng ý hoàn toàn.
I totally agree.
Tôi hoàn toàn đồng ý
- Khi muốn nói đồng ý một phần
I agree with you up to a point, but...
Tôi đồng ý với anh một điểm, nhưng...
That's quite true, but...
Điều đó hoàn toàn đúng, nhưng...
I agree with you in principle, but...
Về nguyên tắc tôi đồng ý với anh, nhưng...
Không đồng ý
- Khi muốn nói không đồng ý
I'm not sure I agree with you.
Tôi không chắc là tôi đồng ý với bạn.
(I'm afraid) I don't agree. / (I'm afraid) I disagree.
(Tôi e là) tôi không đồng ý.
(I'm afraid) I can't agree with you.
(Tôi e rằng) tôi không thể đồng ý với bạn.
(I'm afraid) I don't share your opinion.
(Tôi e rằng) tôi không có chung ý kiến với bạn.
Lưu ý: Khi bạn không đồng ý với ai, thường bạn sẽ nói lịch sự hơn bằng cách dùng cụm từ như I'm afraid...
- Khi hoàn toàn không đồng ý
I don't agree at all.
Tôi không đồng ý chút nào hết.
I totally disagree.
Tôi hoàn toàn không đồng ý.
I couldn't agree with you less.
Tôi không thể đồng ý với anh.
Nguồn: sưu tầm