Cách dùng AFTER - IN - AFTERWARD(S)
AFTER is usually used as preposition (followed by a noun/noun phrase):
AFTER thường được dùng như một giới từ (được một danh từ/cụm danh từ theo sau):
I'll do it after lunch.
Tôi sẽ làm cái đó sau bữa ăn trưa.
Please call after 9:30.
Vui lòng gọi sau 9 giờ 30.
AFTER followed by a time period is more often used to talk about past events:
AFTER được một khoảng thời gian theo sau thường được dùng để nói đến những sự kiện trong quá khứ hơn:
After a few minutes he stopped.
Sau vài phút thì anh ta ngừng lại.
IN followed by a time period is more often used to talk about future events:
IN được một khoảng thời gian theo sau thường được dùng để nói đến các sự kiện trong tương lai hơn.
He'll be here in a few minutes.
Anh ta sẽ đến đây trong vài phút nữa.
AFTER can be used as an adverb, but only following another time adverb such as soon, not long or shortly:
AFTER có thể được dùng như một trạng từ, nhưng chỉ theo sau một trạng từ chỉ thời gian khác như "soon, not long, shortly".
Tim came in at midnight, and Lucy not long after.
Tim đến lúc nữa đêm, và sau đó không lâu thì Lucy đến.
AFTERWARD(S) can be used instead of after as long as it's being used as an adverb, and relating to time.
AFTERWARD(S) có thể được dùng thay vì "after" miễn là nó được dùng như một trạng từ, và liên quan đến thời gian.
His parents came shortly afterwards.
Cha mẹ anh ấy đến ngay sau đó.
You can meet the actors afterwards. -> NOT: You can meet the actors after.
Anh có thể gặp các nam diễn viên sau đó.
AFTERWARD -> North American English
AFTERWARDS -> British English
(SƯU TẦM)