Cách dùng dấu PHẨY - COMMA
Cách dùng dấu câu trong tiếng Anh - Phần 1: Dấu phẩy.
Dấu phẩy được dùng khi ta thêm vào một thông tin bổ sung, tách các mệnh đề độc lập trong câu phức, ngăn cách các từ, cụm từ... được liệt kê trong một danh sách (...)
I. Định nghĩa
Punctuation (phép đánh dấu câu) là hệ thống các ký hiệu (! ; " ...). Ta dùng các ký hiệu này để tách câu và các phần trong câu, và để làm rõ nghĩa hơn. Mỗi ký hiệu được gọi là một "punctuation mark" (dấu câu). Đây là một phần rất quan trọng trong bất kỳ ngôn ngữ nào.
II. Phân loại:
- Có 2 loại chính: các dấu câu để tách các phần trong câu và những dấu câu để tách câu.
1) Dấu phẩy ( , ):
- Dấu phẩy được dùng khi ta thêm vào câu một thông tin bổ sung nào đó để làm rõ nghĩa hơn cho câu (nếu ta bỏ thông tin bổ sung đi thì câu vẫn đầy đủ nghĩa).
Ví dụ:
This novel, a best seller, has no real literary merit.
Cuốn tiểu thuyết này, một cuốn sách bán chạy nhất, lại chẳng có tí tính văn chương nào cả.
- Dùng để tách những mệnh đề độc lập trong một câu phức.
Ví dụ:
The sky was clear and the weather was fine at Philadelphia, and the pilot requested permission to land there.
Ở Philadelphia, trời trong và thời tiết đẹp, và những phi công đã xin phép được hạ cánh ở đây.
* Nhưng khi các mệnh đề trong câu phức ngắn gọn thì ta có thể bỏ dấu phẩy đi.
Ví dụ:
The sky was clear and the pilot landed.
Trời trong và viên phi công đã hạ cánh.
- Người ta còn dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ, cụm từ, mệnh đề được liệt kê trong một danh sách.
Ví dụ:
The closet contains worn clothes, old shoes, and dirty hats.
Trong tủ áo có những bộ trang phục đã từng mặc, những đôi giày cũ rich và những cái mũ rộng vành bẩn.
- Dùng dấu phẩy sau mệnh đề giới thiệu nếu mệnh đề này bắt đầu bằng động từ nguyên thể có to, bằng giới từ hoặc danh động từ.
Ví dụ:
Living for centuries, redwoods often reach a height of three hundred feet.
Sống tới hàng thế kỉ, những cây tùng bách ở California thường có độ cao tới 300 feet.
- Sử dụng dấu phẩy với mệnh đề quan hệ có chứa who hoặc which nếu thông tin trong mệnh đề này là những thông tin không thể thiếu trong câu.
Ví dụ:
Oil, which is lighter than water, rises to the surface.
Dầu, nhẹ hơn nước, nên sẽ nổi lên trên bề mặt.
- Dấu phẩy cũng đi với những từ bổ nghĩa cho câu, những phó từ liên kết và những thành phần câu khi chúng không tuân theo thứ tự thông thường của câu.
Ví dụ:
Only a very few poets, unfortunately, earned their living by writing.
Thật không may, chỉ một số rất ít nhà thơ có thể kiếm sống bằng những tác phẩm của mình.
Her exams, I believe, will be successful.
Tôi tin là cô ấy sẽ làm tốt bài thi thôi.
He arrived late, however, he didn't say an excuse.
Anh ta đã đến trễ, vậy mà lại chẳng hề nói một lời xin lỗi.
- Được sử dụng như là kí hiệu giúp người đọc phân biệt giữa lời kể chuyện và lời trích dẫn.
Ví dụ:
Mary said, "I have done it".
Mary nói: "Tôi đã làm xong nó rồi."
- Dùng để tách câu hỏi đuôi ra khỏi phần còn lại của câu.
Ví dụ:
Haven't learnt it, have you?
Con chưa học bài đó phải không?
- Được dùng để nhóm 3 chữ số lại với nhau trong tiếng Anh nhằm giúp người đọc có thể đọc số dễ dàng hơn.
Ví dụ: 1,000,000 (1 triệu)
- Dấu phẩy còn được dùng sau những thán từ nhẹ, sau lời chào hỏi trong một bức thư cá nhân....
Ví dụ:
Well, I don't think that you are correct this time.
Ồ, tôi nghĩ là lần này anh sai rồi.
Dear John, it has been some time since I have written...
John thân mến, cũng khá lâu rồi tôi không viết thư...
Nguồn: sưu tầm