Cách dùng động từ khiếm khuyết Dare trong tiếng Anh
- Dare không được dùng nhiều ở thể khẳng định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và thể nghi vấn. Động từ sau nó theo lý thuyết là có to nhưng trên thực tế thường bỏ to. Nó có thể dùng với trợ động từ to do hoặc dùng trực tiếp.
Ví dụ:
He doesn't dare (to) say anything. = He dares not (to) say anything.
Ông ta không dám nói gì cả.
Does he dare (to) say anything? = Dares he (to say) anything?
Anh ta dám nói gì sao?
- Dare không được dùng ở thể khẳng định trừ trường hợp - I dare say mang 2 nghĩa:
+ Tôi cho là
Ví dụ:
I dare say there will be a restaurant car at the end of the train.
Tôi cho là sẽ có một toa ăn ở phía cuối tàu.
+ Tôi công nhận là
Ví dụ:
I dare say you are right.
Tôi thừa nhận là anh đúng.
- How dare (dared) + Subject … (sao dám).
Ví dụ:
How dare you open my letter?
Sao cậu dám bóc thư của tôi ra thế?
- Dare còn được dùng như 1 ngoại động từ mang nghĩa "dám, thách" theo mẫu câu sau:
To dare sb to do sth: thách ai làm gì.
Ví dụ:
They dare the boy to swim across the river in the cold weather.
Họ thách cậu bé bơi qua sông trong thời tiết giá lạnh.
fOllOw ll yOur ll drEAms
Phổ thôngbạn nói dare không dùng ở thể khẳng định nhưng trong cuốn sách văn phạm của mình lại nói dare có thể dùng ở thể khẳng định. cụ thể là ví dụ sau:
e.g.: she dare (to) go alone.