Cách dùng Had done
Hình thức had done là một trong các thì được sử dụng ít nhất trong tiếng Anh. Chúng ta chỉ sử dụng nó trong những tình huống sau:
- Khi cần phải nói sự kiện nào xảy ra trước trong quá khứ trong:
ü lời dẫn gián tiếp
ü thể hiện sự hối tiếc về quá khứ
ü trong câu điều kiện if
- Thường khi nói về điều gì đã xảy ra trong quá khứ bằng tiếng Anh, ta dùng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ:
He got up early to go to the beach. He spent all day there and went home as it was getting dark.
Ông ấy dậy sớm đi ra biển. Ông đã dành cả ngày ở đó và đi về nhà khi trời dần tối.
- Nếu ta biết thứ tự các sự kiện thì không cần dùng thì quá khứ hoàn thành.
- Đôi khi ta cần phải giải thích những sự kiện đã xảy ra trước những sự kiện khác. Lúc này ta sẽ dùng hình thức quá khứ phân từ.
Ví dụ:
I was hungry, as I hadn't eaten all day.
Tôi đói, vì tôi đã cả ngày không ăn gì cả.
à bị đói sau khi không ăn gì cả ngày.
So sánh hai câu:
+ When he got to the airport, the plane took off.
Khi anh ấy đến sân bay thì máy bay cất cánh.
à máy bay cất cánh sau khi anh ấy đến sân bay.
Và
+ When he got to the airport, the plane had taken off.
Khi anh ấy đến sân bay, máy bay đã cất cánh rồi.
à Máy bay cất cánh trước khi anh ấy đến sân bay.
Lời dẫn gián tiếp
Ví dụ:
"I didn't see her", he said.
"Tôi không nhìn thấy cô ấy", ông ấy nói.
Vì lời ông ấy nói ở thì quá khứ nên khi ta dẫn lại lời này ta phải lùi lại một thì, như vậy sẽ dùng thì quá khứ phân từ.
à He told me he hadn't seen her.
Ông nói với tôi là ông đã không nhìn thấy cô.
- Ta cũng dùng thì quá khứ phân từ nếu câu nói chia ở thì hiện tại phân từ.
Ví dụ:
I have never been to Scotland.
Tôi chưa bao giờ đến Scotland.
à She said that she had never been to Scotland.
Cô ấy đã nói rằng cô chưa bao giờ đến Scotland.
Thể hiện sự hối tiếc
Ví dụ:
I wish I hadn't gone to the party. (But I went.)
Tôi ước là tôi đã không đi dự tiệc. (Nhưng tôi đã đi.)
If only she hadn't bought that car. (But she did.)
Giá như cô ấy đã không mua xe. (Nhưng cô đã mua.)
Câu điều kiện (khi chúng ta suy đoán về những sự kiện quá khứ)
Ví dụ:
If I had worked harder, I would have passed the exam. (But I didn't work harder, so I failed.)
Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, tôi sẽ đậu kỳ thi. (Nhưng tôi đã không học chăm chỉ hơn, nên tôi trượt.)
If you had told me, I could have helped. (But you didn't tell me, so I couldn't help.)
Nếu bạn nói với tôi thì tôi đã có thể giúp rồi. (Nhưng bạn đã không nói với tôi, vì vậy tôi không thể giúp được.)
If they had left earlier, they might have caught the plane. (But they didn't leave earlier, so they didn't get the plane.)
Nếu họ đi sớm hơn, họ đã có thể bắt kịp chuyến bay. (Nhưng họ đã không đi sớm hơn, vì vậy họ đã không bắt kịp chuyến bay.)