Cách dùng In case và Lest trong tiếng Anh
- In case
+ In case + chủ từ + động từ có thể theo sau lời phát biểu hoặc mệnh lệnh:
Ví dụ:
I don't let him climb trees in case he tears his trousers.
Tôi không cho nó leo cây vì không muốn nó bị rách quần.
- Hành động đầu tiên thường là sự chuẩn bị hoặc là sự phòng bị đối với hành động ở mệnh đề In case là một hành động ở tương lai.
- In case + thì hiện tại thường có nghĩa là "bởi vì điều này có thể xảy ra/bởi vì có lẽ điều này sẽ xảy ra" hoặc "vì sợ rằng điều này sẽ xảy ra".
- Cả thì hiện tại và quá khứ đều có thể được thay bằng Should + nguyên mẫu. Should dùng ở đây diễn đạt nghĩa bất khả thi rất nhiều, nhưng cấu trúc này ít được dùng.
+ Các thì dùng với in case:
Động từ chính
Tương lại
Hiện tại + In case + thì hiện tại/Should + nguyên mẫu
Hiện tại hoàn thành
Thì điều kiện
Thì quá khứ + In case + thì quá khứ/Should + nguyên mẫu
Quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
I'll make a cake in case someone drops in at the weekend.
Tôi sẽ làm bánh vì cuối tuần sẽ có người tới chơi.
I carry a spare wheel in case I have/should have a puncture.
Tôi mang theo một bánh xe xơ cua vì sợ sẽ bị bể vỏ.
I always keeps candles in the house in case there is a power cut.
Tôi luôn trự sẵn đèn cậy để phòng khi cúp điện.
- Lest có nghĩa là "vì sợ rằng" và theo sau nó là should.
Ví dụ:
He doesn't/didn't dare to leave the house lest someone should recognize him.
Hắn không dám ra khỏi nhà vì sợ rằng sẽ có người nhận ra hắn.
- Lest hiếm được dùng, ngoại trừ trong văn viết trang trọng.