Cách dùng mạo từ tiếng Anh với các danh từ chỉ địa lý.
Bạn dùng mạo từ xác định trước một số danh từ chỉ địa lý, ví dụ: the town; the country; the sea và the land.
Ví dụ:
I'd gone to the country with some friends.
Tôi về quê cùng bạn bè.
… tourists who take their holidays in the mountains rather than at the seaside.
… những du khách thích đi nghỉ ở vùng núi hơn vùng biển.
… rain hammering the land and the forest
… mưa rơi sầm sập trên vùng đồng quê và trên những cánh rừng
à Ta không nói về một nơi cụ thể nào. Ta đang nói về loại địa hình hay những môi trường địa lý nơi con người sống, làm việc hay đi nghỉ.
Danh sách những từ mà bạn có thể dùng giống như thế
Danh từ | Nghĩa |
The city | Thành phố |
The country | Nông thôn |
The countryside | Nông thôn, đồng quê |
The desert | Sa mạc |
The forest | Rừng |
The jungle | Rừng rậm |
The land | Vùng nông thôn/đồng quê |
The mountains | Núi |
The plains | Đồng bằng |
The sea | Biển |
The seaside | Bãi biển |
The town | Thành phố, thị trấn |
- The country trong mạch văn này có nghĩa là "những vùng không có thị trấn hay thành phố". Đôi khi bạn có thể dùng the countryside với ý nghĩa tương tự.
- Sea được dùng không có the trong một số ngữ giới từ
Ví dụ:
… after he'd gone to sea
… sau khi ông ấy ra khơi
… the main danger to naval forces and shipping at sea.
… mối nguy chủ yếu cho các lực lượng hải quân và tàu thuyền ngoài khơi.