Logo HelloChao
  • Tiếng Anh giao tiếp
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 3
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 2
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 1
    • Tiếng Anh cho người mất căn bản
    • Tiếng Anh giao tiếp trẻ em
    • Tiếng Anh giao tiếp 360
  • Các lớp hỗ trợ
    • Tiếng Anh cho cán bộ và nhân viên doanh nghiệp
    • Tiếng Anh cấp tốc phỏng vấn xin việc
    • Tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài
    • Dành cho trẻ em
      • Từ vựng tiếng Anh trẻ em
      • An toàn cho trẻ em
      • Giao tiếp xã hội cho trẻ
    • Phát triển bản thân
      • Công cụ thu hút tiền bạc, giàu có và thịnh vượng
      • Công cụ thu hút thành công trong công việc
      • Công cụ thu hút tình yêu, hạnh phúc
  • Quà tặng
    • 1001 Câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng nhất
    • 500 câu hỏi và trả lời Phỏng Vấn Xin Việc
    • 100 câu tiếng Anh giao tiếp đầu đời cho trẻ
  • Blog
  • Tiện ích
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Thử thách trong ngày
    • Sửa âm qua video
    • Kiếm tiền
    • Kiểm tra đầu vào
    • Ba câu nói CHẤT mỗi ngày
    • Playlist
    • Video
    • Hội thoại
    • Bài kiểm
    • Góc chia sẻ
  • Học tiếng Anh hiệu quả
  • Từ điển
Logo HelloChao
(028) 6294 1779 - 097 397 9109
Hỗ trợ (028) 6294 1779 - 097 397 9109
Đăng ký Đăng nhập
Online
  • Thông tin cá nhân
  • Lịch sử thanh toán
  • Thoát
  • Thông Báo
  • Xem tất cả
Lớp học của tôi

Chào mừng bạn đến với HelloChao

ĐĂNG KÝ
ĐĂNG NHẬP

Đăng ký NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để tạo tài khoản mới
  • [Họ và Tên] không được để trống
  • [Email] không được để trống
  • [Email] không hợp lệ
  • [Email] không có thực
  • [Mật khẩu] không được trống
  • [Mật khẩu] không hợp lệ
  • [Mật khẩu] không khớp nhau
  • [Mã bảo mật] chưa được nhập
  • [Mã bảo mật] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không tồn tại trong hệ thống
  • Địa chỉ [Email] bạn nhập đã tồn tại
  • Bạn phải đồng ý với điều khoản sử dụng HelloChao để tiếp tục sử dụng hệ thống
*Mục bắt buộc phải nhập

Đăng nhập NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để đăng nhập bằng tài khoản HelloChao
    Trợ giúp đăng nhập
    • Bài viết
    Lê Hồng Yến
    Lê Hồng Yến
    Phổ thông
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2010-01-04 15:47:02
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 01/07/2011 17:55
    Lượt xem: 30834
      

    Cách dùng mạo từ tiếng Anh với các danh từ chỉ thời gian.

    Khi bạn đang nói về việc xuất hiện của một mùa, bạn thường dùng mạo từ xác định. Khi bạn đang nói một cách khái quát về một mùa hay điều gì thường xảy trong một mùa, bạn có thể dùng mạo từ xác định hay không dùng mạo từ. (...)


    - Khi bạn đang nói về việc xuất hiện của một mùa, bạn thường dùng mạo từ xác định.

     

    Ví dụ:

    You'll feel better in the spring.

    Bạn sẽ thấy khỏe hơn vào mùa xuân.

     

     

    Trong ngày tháng, ví dụ, bạn nói spring 1974 nhưng the spring of 1974. Khi bạn đang nói một cách khái quát về một mùa hay điều gì thường xảy trong một mùa, bạn có thể dùng mạo từ xác định hay không dùng mạo từ.

     

    Ví dụ:

    I do some rock-climbing in the summer, ski in the winter.

    Tôi leo núi vào mùa hè, trượt tuyết vào mùa đông.

     

    It was a wide, high-ceilinged room, excessively cold in winter.

    Đó là một căn phòng rộng, trần cao, lạnh cóng vào mùa đông.

     

     

    Lưu ý: rằng bạn không thường dùng mạo từ xác định sau it is hay it was.

     

    Ví dụ:

    Now it was truly spring.

    Bây giờ thật sự là mùa xuân.

     

     

    Bạn có thể chọn ra một khoảng thời gian cụ thể nào đó, dùng mạo từ không xác định.

     

    Ví dụ:

    I spent a summer in the Cyclades.

    Tôi đã ở tại Cyclades trong một mùa hè.

     

     

    Trong tiếng Mỹ thường hay nói đến bốn mùa với mạo từ xác định hơn (ngoại trừ sau next và last).

     

     

     

    - Các tháng và các ngày trong tuần.

     

    Với tên các tháng và các ngày trong tuần bạn thường không dùng mạo từ khi bạn muốn liên hệ một giai đoạn với hiện tại, ví dụ: On Tuesday, in May.

     

    Ví dụ:

    … at their meeting in Luxembourg on Tuesday.

    … tại cuộc họp của họ ở Luxembourg vào thứ Ba.

     

    …since it first appeared in December.

    … từ lúc nó xuất hiện lần đầu vào tháng 12.

     

     

    Tuy nhiên, bạn có thể dùng mạo từ không xác định với các ngày trong tuần để xác định một ngày trong tuần một cách tổng quát.

     

    Ví dụ:

    Don't do it on a Monday.

    Đứng làm điều đó vào ngày thứ Hai.

     

    It was always washing on a Monday and baking on a Wednesday.

    Nó luôn giặt giũ vào thứ Hai và nướng bánh vào thứ Tư.

     

    He bought it on Monday.

    Ông ấy đã mua nó hôm thứ Hai rồi.

     

     

    Bạn có thể dùng mạo từ xác định hay mạo từ không xác định với bổ ngữ để chỉ một ngày đặc biệt nào đó.

     

    Ví dụ:

    …Monday April 17, an ordinary Monday

    … thứ hai 17/4, một ngày thứ Hai bình thường

     

    …not later than the second Monday in May

    …không trễ hơn ngày thứ Hai của tuần thứ hai trong tháng Năm.

     

     

    Mạo từ xác định không có bổ ngữ chỉ một ngày trong tuần mà bạn đang nói tới.

     

    Ví dụ:

    It got under way at two o'clock on the Tuesday, having been meant to start on the previous Friday.

    Nó đang trên đường đi vào lúc hai giờ đún ngày thứ Ba, có nghĩa là khơi hành vào thứ Sáu tuần trước.

     

     

     

    - Những khoảnh khắc trong ngày.

     

    Bạn có thể dùng mạo từ theo cách bình thường khi nói đến một khoảnh khắc trong ngày đặc biệt nào đó. Bạn cũng có thể dùng mạo từ xác định khi bạn muốn nhấn mạnh một khoảnh khắc đối lập với các khoảnh khắc khác.

     

    Ví dụ:

    The best times to take the temperature are in the first part of the morning and late in the afternoon.

    Những thời điểm tốt nhất để đo nhiệt độ là đầu buổi sáng và cuối buổi chiều.

     

    Traditionally cooking was carried out in the evening.

    Theo truyền thống việc nấu nước được thực hiện vào buổi tối.

     

    Sometimes I wake in the night in a panic.

    Đôi lúc tôi thảng thốt thức giấc vào ban đêm.

     

     

    Ở đây day không chỉ một khoảng thời gian 24 tiếng, mà đề cập chỉ một phần của ngày (đối lập với đêm); nếu bạn muốn làm rõ điều này bạn dùng daytime

     

    Ví dụ:

    …especially in the daytime

    … đặc biệt là vào ban ngày

     

     

    Night được dùng sau At và By và không có mạo từ. Bạn cũng có thể nói By day.

     

    Ví dụ:

    The practice of giving a baby a bottle of water at night is a bad one.

    Thói quen cho em bé uống một chai nước vào buổi tối là thói quen xấu.

     

     

     

    - Những thời kì dài hơn.

     

    Những từ như day, week, month, year… là danh từ đếm được và do đó có thể dùng cả với mạo từ bất định và mạo từ xác định.

     

    Ví dụ:

    …the day after the trial

    … một ngày sau vụ xử.

     

    She had loved him for over a year.

    Cô ấy đã yêu anh ấy hơn một năm.

     

    A week later she woke up screaming.

    Một tuần sau cô ấy thức giấc và hét lên.

     

     

    Giống như day, week có hai nghĩa. Nó có thể được dùng để chỉ một khoảng thời gian bảy ngày, hay chỉ những ngày giữa kì nghỉ. During the week được dùng để chỉ "trong tuần".

     

    Ví dụ:

    People used to come at the weekend, but during the week I was alone in that huge house.

    Người ta thường đến chơi vào cuối tuần, nhưng trong tuần tôi đơn độc trong căn nhà mênh mông đó.

     

     

     

    - Những thời kì cụ thể.

     

    Tên các thập niên, thế kỉ và các thời kì lịch sử đề cập đến một khoảng thời gian đặc biệt nào đó có mạo từ xác định.

     

    Ví dụ:

    The nineteenth century

    Thế kỉ 19

     

    …the sexual revolution of the sixties.

    …cuộc cách mạng tình dục của những năm 60

     

     

    Past, present và future thường đi với mạo từ xác định.

     

    Ví dụ:

    … the dangers in thinking only of the present.

    … những nguy cơ khi chỉ nghĩ đến hiện tại.

     

    …plans for the future

    …các kế hoạch cho tương lai

     

    …more people than I had ever been responsible for in the past

    … nhiều người hơn là tôi đã từng chịu trách nhiệm trong quá khứ

     

     

    Nhưng present và future có thể được dùng lần lượt sau at và in mà không có mạo từ.

     

    Ví dụ:

    … since there is no certain answer at present.

    … vì hiện giờ không có câu trả lời chắc chắn nào.

     

    Try to remember it in future.

    Từ nay về sau hãy cố mà nhớ lấy điều đó.

     

     

    Có thể dùng mạo từ không xác định khi nói về cuộc đời của người nào đó.

     

    Ví dụ:

    He has a future

    Anh ấy có một tương lai

     

    A man with a past

    Người đàn ông với một quá khứ

    Xem tất cả các chủ đề

    Ngữ pháp tiếng Anh

    2,814,836 người dùng
    Miễn phí
    Bắt đầu luyện tiếng Anh giao tiếp tại

    Lớp học tiếng Anh giao tiếp 360

    Đăng ký học ngay
    1) Đăng nhập bằng TK Gmail, Facebook... 2)Thanh toán online, hoặc thẻ cào Mobi, Vina...
    • Giới thiệu
    • Điều khoản dịch vụ
    • Chính sách tham gia lớp học
    • Chính sách chung
    • Chính sách bảo mật thông tin
    CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP OPTIBIZ
    Số điện thoại: (028) 6294 1779 | 097 397 9109
    Thời gian hỗ trợ: 8h30 - 17h30 (Thứ 2 - Thứ 7)
    Email: info@hellochao.com
    Trụ sở: 316 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TPHCM
    Hoạt động tốt nhất trên Laptop/máy bàn với Chrome/CốcCốc, chưa hỗ trợ tốt trên iOS (iphone, ipad)

    © 2011 HelloChao.com

    Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0317974925 - Sở KHĐT TPHCM cấp ngày 09/08/2023
    Người đại diện: Phạm Ngô Phương Uyên