Cách dùng Must, Mustn't, Needn't
You must do sth: Bạn cần phải làm điều gì đó (Lời khuyên ở cấp cao nhất)
Ví dụ:
Don't tell anybody what I said. You must keep it a secret.
Đừng có nói với ai điều tôi đã nói. Anh phải giữ bí mật.
You mustn't do sth: Bạn không được phép làm điều gì đó.
Ví dụ:
You must keep it a secret. You mustn't tell anybody else.
Bạn phải giữ bí mật. Bạn không được phép nói với bất kì ai khác.
It's essential that nobody hears us. We mustn't make any noise.
Điều cốt yếu là không ai nghe thấy chúng ta. Chúng ta không được gây nên bất kì tiếng động nào.
You needn't do sth: Không cần thiết để bạn làm điều đó, bạn không cần phải làm điều đó.
Ví dụ:
You can come with me if you like but you needn't come if you don't want to.
Bạn có thể đi cùng mình nếu thích nhưng không cần phải đến nếu bạn không muốn.
2. Ta có thể dùng don't/doesn't need to thay vì needn't.
We needn't hurry = We don't need to hurry.
Chúng ta không cần phải vội.
Ta nói don't need to need nhưng needn't do (không có To)
Needn't và Don't need to là tương đương với Don't have to
- Needn't have (done): được dùng khi ai đó thực hiện một hành động không cần thiết trong quá khứ.
Ví dụ:
George had to go out. He thought it was going to rain, so decided to take the umbrella. But it didn't rain so he needn't have taken the umbrella.
George phải ra ngoài. Anh ấy nghĩ trời sẽ mưa nên quyết định sẽ mang theo dù. Nhưng trời đã không mưa nên lẽ ra anh ấy không cần phải mang theo dù.
- Phân biệt needn't (do) và Needn't have (done)
Needn't do sth: chỉ một việc mà ai đó không cần phải làm ở hiện tại.
Needn't have done sth: chỉ một việc mà ai đó đã không cần phải làm ở quá khứ.
Ví dụ:
That shirt isn't dirty. You needn't wash it.
Cái áo đó không bẩn. Anh không cần giặt nó đâu.
Why did you wash shirt? It wasn't dirty. You needn't have washed it.
Sao anh lại giặt cái áo? Nó đâu có bẩn. Anh đã không cần phải giặt nó.
- Phân biệt didn't need to do và needn't have done
I didn't need to do sth: chỉ việc mà tôi biết là mình không cần thiết phải làm.
Ví dụ:
I didn't need to get up early, so I didn't.
Tôi đã không cần dậy sớm, nên tôi đã không dậy.
I didn't need to get up early, but it was a lovely morning, so I did.
Tôi đã không cần phải dậy sớm, nhưng đó là một buổi sáng đẹp trời, vì vậy tôi đã dậy.
I needn't have done sth: Tôi đã làm điều đó nhưng giờ tôi biết là nó không cần thiết.
Ví dụ:
I got up very early because I had to get ready to go away. But in fact it didn't take me long to get ready. So I needn't have got up so early. I could have stayed in bed longer.
Tôi đã dậy rất sớm vì phải chuẩn bị để đi xa. Nhưng thật ra, việc chuẩn bị của tôi đã không mất nhiều thời giờ. Vì vậy, lẽ ra tôi đã không cần phải dậy quá sớm như vậy. Tôi đã có thể ngủ thêm một ít.