Cách dùng TIỀN TỐ và HẬU TỐ - PREFIXES & SUFFIXES
Prefixes and Suffixes (Tiền tố và hậu tố)
Tiền tố: Cụm từ được ghép vào phía trước từ gốc nhằm biến đổi nghĩa của từ gốc. Hậu tố: Cụm từ được ghép vào phía sau từ gốc nhằm thay đổi nghĩa của từ gốc.
- Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ này có thể được ghép thêm một cụm từ ở trước gọi là tiếp đầu ngữ (prefix). Tùy thuộc vào nghĩa của căn ngữ và tiếp đầu ngữ mà có một từ có nghĩa khác. Tương tự cụm từ được ghép ở cuối căn ngữ gọi là tiếp vĩ ngữ (suffix).
Ví dụ:
Căn ngữ happy nghĩa là "hạnh phúc".
Tiếp đầu ngữ un- có nghĩa là không.
Tiếp vĩ ngữ -ness có nghĩa là sự việc,...
Từ đó ta có:
unhappy: bất hạnh
happiness: niềm hạnh phúc
- Có những từ vừa có tiếp đầu ngữ vừa có tiếp vĩ ngữ.
Ví dụ:
unhappiness: sự bất hạnh.
Tất cả các từ bắt nguồn từ một căn ngữ được gọi những từ cùng gia đình (familiar).Như vậy nếu biết được một số tiếp đầu ngữ và tiếp vĩ ngữ, khi gặp bất kỳ từ nào mà ta đã biết căn ngữ của nó ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một cách hữu hiệu để làm tăng vốn từ của chúng ta lên. Lưu ý: điều này chỉ có thể áp dụng một chiều từ tiếng Anh đoán nghĩa tiếng Việt. Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiếp đầu ngữ hay các tiếp vĩ ngữ vào bất kỳ căn ngữ nào được.
Prefixes
dis-, in-, un- đều có nghĩa là "không". Nhưng un- mạnh hơn các tiếp đầu ngữ dis-,in-. Căn ngữ ghép với un- có nghĩa gần như ngược lại nghĩa gốc.
Ví dụ:clean: sạch à unclean: dơ bẩnagree :đồng ý à disagree :không đồng ý
mis- : nhầm
Ví dụ:to understand: hiểu à to misunderstand: hiểu lầm
re- : làm lại
Ví dụ:to read: đọc à to reread: đọc lạito write: viết à to rewrite: viết lại
Suffixes
-able: có thể được: Tiếp vĩ ngữ này thường được ghép nối với các động từ để tạo thành tính từ.
Ví dụ:to agree: đồng ý à agreeable: có thể đồng ýto love: yêu à lovable: có thể yêu được, đáng yêu
-ness: sự: Tiếp vĩ ngữ này thường ghép với tính từ để tạo thành danh từ.
Ví dụ:lovable: đáng yêu à lovableness: sự đáng yêu
- Đối với các tính từ kết thúc bằng -able khi đổi sang danh từ người ta còn làm bằng cách đổi -able thành -ability.
Ví dụ:able: có thể, có khả năng à ability: khả năng.
-ish: hơi hơi: Thường ghép với tính từ
Ví dụ:white: trắng à whitish: hơi trắngyellow: vàng à yellowish: hơi vàng
-ly: hàng: Thường ghép với các danh từ chỉ thời gian.
Ví dụ:day: ngày à daily: hàng ngàyweek: tuần à weekly: hàng tuầnmonth: tháng à monthly: hàng thángyear: năm à yearly: hàng năm
-less: không có: thường ghép với tính từ
Ví dụ:care: cẩn thận à careless: bất cẩn
Để tìm hiểu thêm về các tiếp đầu ngữ và tiếp vĩ ngữ khác xem thêm phần Prefixes Dictionary và Suffixes Dictionary.
Nguồn: sưu tầm