Cách dùng trợ động từ Shall trong tiếng Anh.
- Hỏi ý kiến.
Ví dụ:
How shall I cook it?
Tôi sẽ nấu nó sao đây?
Where shall we put it?
Chúng ta sẽ đặt nó ở đâu?
- Khi hỏi xin lời khuyên ta có thể dùng shall.
Ví dụ:
Which one shall I buy?
Tôi nên mua cái nà đây?
- Đưa ra lời đề nghị:
Ví dụ:
Shall I wait for you?
Anh đợi em nhé?
- Đưa ra lời gợi ý:
Ví dụ:
Shall we meet at the theater?
Chúng ta gặp nhau tại rạp hát được không?
Cách dùng shall cho ngôi thứ 2 và thứ 3.
Shall có thể diễn tả
+ Ý định của chủ từ để thực hiện hành động nào đó hoặc làm cho nó được thực hiện.
+ Một mệnh lệnh.
Cả 2 cách này đều đã cũ và trang trọng, ít được dùng trong văn nói hiện đại.
a. Ví dụ về shall được dùng để diễn tả ý định
You shall have a sweet.
Con sẽ có một viên kẹo
He shan't let him come here.
Anh ấy sẽ không đến.
They shall not pass.
Họ sẽ không qua được đâu.
b. Các ví dụ về shall được dùng để diện tả mệnh lệnh.
Yatchs shall go round the course, passing the marks in the correct order.
Các du thuyền lướt sóng sẽ chạy quanh bãi đua, ngang qua các dấu hiệu ở đúng vị trí.
Members shall enter the names of their guests in the book provided.
Các thành viên sẽ ghi tên khách dự vào sổ tay được phát.
Cấu trúc này được dùng chủ yếu trong các văn bản pháp lý hoặc quy định. Trong tiếng Anh bình dân hơn ta dùng must hoặc are thay cho shall.
c. Shall you? Là một dạng cũ thỉnh thoảng vẫn còn được dùng trong tiểu thuyết, có thể vì nó ngắn gọn hơn thì tương lai tiếp diễn.
Ví dụ:
Shall you go? = Will you be going?
Cậu sẽ phải đi à?