Cách phân biệt listen to và hear, see và watch,
Cách phân biệt
1. " hear" và " listen"
Hai từ này đều có nghĩa là nghe nhưng lại khác nhau 1 trời 1 vực:
Hear: nghe thấy
Ko có chủ ý nghe mà do ở ngoài có tiếng động thì mình nghe thôi
vd : I hear someone knocking the door. ( Tôi nghe thấy tiếng ai đó gõ cửa)
Nhưng : Hear !Someone is knocking the door. (sai) ( Nghe kìa! Ai đó đang gõ cửa)
Listen !Someone is knocking the door. (đúng)
Listen :nghe có chủ ý, hoặc là chăm chú để nghe
Vd: I'm listening to music. ( Tôi đang nghe nhạc)
Để phân biệt, bạn nên nhớ 2 câu sau
When I was listening to my teacher, I heard the bird singing outside. ( Khi tôi đang nghe thầy giáo giảng bài, tôi bỗng nghe tiếng chim kêu ngoài kia)
Đừng có làm ngược lại sẽ bị teacher cốc đầu đó:
When I was listening to the bird, I heard my teacher saying (in the class) ( Khi tôi đang nghe chim hót, tôi bỗng nhiên nghe thấy tiếng của thầy giáo đang giảng bài)_Ko bị gõ đầu mới lạ
2. " see" và " watch"
See mang nghĩa là nhìn ai/cái gì bằng mắt, thường không có chủ ý rõ ràng hay mục đích gì cả và hành động see chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn. Watch có nghĩa là nhìn/ ngắm ai/cái gì có chủ tâm trong khoảng thời gian lâu hơn.
Ví dụ:
We could just see him in the distance. (Tôi có thể nhìn thấy anh ấy từ đằng xa).
My dog helps me to watch the house. (Con chó giúp tôi coi nhà).
Watch thường được dùng với thì tiếp diễn. See thường không được dùng với thì tiếp diễn nhưng see có thể được dùng với can để nói về một điều gì đó đang xảy ra.
Ví dụ:
I can see my father sitting in the living - room, but I tried not see who he was sitting with. (Tôi nhìn thấy bố tôi đang ngồi trong phòng khách, nhưng tôi không tìm hiểu xem ông ấy đang ngồi với ai).
He was surprised to see Lucy standing there. (Anh ấy ngạc nhiên khi nhìn thấy Lucy đang đứng ở đó).
I can see what you are saying.(Tôi có thể hiểu những gì anh đang nói).
See/hear + that – clause
Chúng ta thường dùng I see và I hear cùng với that – clause để chỉ ra rằng chúng ta đã nhận thấy (note) một điều gì hoặc chúng ta hiểu (understand) hoặc nắm bắt (gather) được những gì đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra.
Ví dụ:
I hear/understand/gather that you are planning to quit your job.(Tôi nghe nói bạn có ý định bỏ việc).
I see/understand/gather that she has left him.(Tôi nghe phong thanh là cô ấy đã bỏ người yêu).
TRẦN THANH TÂN
Phổ thôngthat's interesting!
thanks a lot.