Cách sử dụng LAY và LIE
1. Lay:
to lay - laid - laid
Lay có nghĩa là đặt xuống cẩn thận hay đặt nằm thẳng xuống. Nó có túc từ.
Ex: I laid the papers on the table. (not I lay...)
Lay the tent down on the grass and I'll see how to put it up
Chú ý thành ngữ: lay a table (= bày dĩa, dao.. lên bàn) và lay an egg (= cách đẻ trứng của loài chim).
2. Lie (bất quy tắc)
to lie - lay - lain
Lie có nghĩa là nằm xuống, nằm song song với mặt phẳng. Nó không có túc từ.
Ex: Don't lie in bed all day. Get up and do some work. (Not Don't lay in bed)
I lay down and close my eyes. (not I laid down..)
3. lie (quy tắc)
to lie - lied - lied
lie: có nghĩa là nói dối
Ex: You lie to me when you said you loved me.
4. Các hình thức trong các phương ngữ:
Trong nhiều phương thức của người Anh và người Mỹ, các hình thức khác nhau của lay và lie bất quy tắc được sử dụng. Lay thường được dùng trong nhiều trường hợp sử dụng lie trong tiếng Anh chuẩn.
I'm going to lay down for a few minutes. (tiếng anh chuẩn ......lie down....).
ThanhThuy Truong
Phổ thôngclosed not close