Cách xác định trọng âm trong tiếng Anh
Trọng âm trong tiếng Anh có khá nhiều quy tắc, chính vì vậy một số bạn lo ngại là sẽ không thể nhớ hết được. Tuy nhiên các bạn cũng đừng lo lắng quá bởi các quy tắc này cũng không quá khó nhớ, và thay vì nhớ quy tắc, chúng ta sẽ học cách nhớ ví dụ của các quy tắc này. Từ những ví dụ này, chúng ta dễ dàng suy ra công thức và áp dụng cho các từ khác, kể cả các từ chưa bao giờ gặp.
Tất nhiên chúng ta cũng cần nhớ thêm một số từ đặc biệt (exceptional) vì đi thi những từ này hay được hỏi lắm. Nhưng để biết những từ nào là đặc biệt, chúng từ phải biết những từ nào tuân theo quy tắc trước đã các bạn nhé.
Sau đây là các quy luật cơ bản về trọng âm.
1. Một từ chỉ có một trọng âm chính.
2. Chúng ta chỉ nhấn trọng tâm ở nguyên âm, không nhấn trọng âm ở phụ âm.
3. Danh từ và tính từ 2 âm tiết thường có trọng âm ở âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: PREsent, Table, CLEver
4. Động từ 2 âm tiết thường có trọng âm ở âm tiết thứ hai.
Ví dụ: to preSENT, to deCIDE
Nếu danh từ và động từ có cùng dạng thì ta nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất khi nó là danh từ, nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai khi nó là động từ.
5. Từ tận cùng là –ic, -ion, -tion, ta nhấn trọng âm ở nguyên âm ngay trước nó.
Ví dụ: teleVIsion, geoGRAphic, chaOtic
6. Từ có tận cùng là : -cy, -ty, -phy, -gy, -al, ta nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Ví dụ: deMOcracy, phoTOgraphy, geOlogy, CRItical
7. Các từ ghép có quy tắc trọng âm như sau
Danh từ ghép, trọng âm ở từ thứ nhất :
BLACKbird, GREENhouse
Tính từ ghép, trọng âm ở từ thứ hai:
bad-TEMpered, old-FASHioned
Động từ ghép trọng âm ở từ thứ hai:
to underSTAND, to overFLOW
Mở rộng về trọng âm: Dùng tiếp đầu ngữ và tiếp vĩ ngữ để xác định trọng âm từ
1. Các tiếp vĩ ngữ sau đây mang trọng âm trên chính nó
-ee : employEE, refuGEE, traiNEE
-eer: engiNEER, caREER, volunTEE
-ese: ChiNESE, VietnaMESE
-ique: uniQUE, antiQUE, techNIQUE
2. Các tiếp vĩ ngữ sau đây đứng liền sau trọng âm
- ial
meMOrial fiNANcial
- ual
VIsual unUsual
- ian
CaNAdian vegeTArian
- sion
exPLOsion ocCAsion
- tion
defiNItion proDUCtion
- ient
ANcient deFIcient
- cious
deLIcious CONscious
- tious
amBItious consciENtious
- ic
acaDEmic terRIfic
- ible
Edible imPOssible
- ity
aBIlity possiBIlity
- ify
CLAssify perSOnify
- logy
biOlogy sociOlogy
- graphy
geOgraphy autobiOgraphy
- meter
kiLOmeter paRAmeter
3. Các từ có tiếp vĩ ngữ sau đây có trọng tâm là âm tiết thứ ba từ cuối lên
- ate
operate exaggerate
- ize
apologize criticize
- ary
secretary necessary
- ous
courageous mysterious
(Sưu tầm)
njun hung
Phổ thôngĐối với từ có -ary thì không phải là âm tiết thứ 3 mà là thứ 4, nếu từ có 4 âm tiết và nhiều hơn:
- http://dictionary.reference.com/browse/secretary?s=t
- http://dictionary.reference.com/browse/necessary?s=t
- http://dictionary.reference.com/browse/vocabulary?s=t
- http://dictionary.reference.com/browse/dictionary?s=t