Câu hỏi ngắn và Câu trả lời ngắn trong tiếng Anh.
Short Questions
- Short Questions là những câu hỏi ngắn.
- Những câu hỏi ngắn thường chỉ gồm chủ từ và trợ động từ hay có thể là một trạng từ nào đó. Các câu hỏi ngắn không phải là những câu hỏi thực sự, mà thường được dùng để hỏi lại điều người khác vừa nói, bày tỏ một sự ngạc nhiên, thích thú hay đơn giản chỉ là những câu dùng để duy trì cuộc trò chuyện.
Ví dụ:
"It rained everyday in this month." "Did it?"
"Tháng này ngày nào trời cũng mưa." "Vậy à?"
"Ann isn't very well today?". "Oh, isn't she?"
"Hôm nay Ann không được khỏe lắm." "Ồ, vậy sao?"
"I've just seen Tom." "Oh, have you?"
"Tôi vừa gặp Tom." "Ồ, thế ư?"
"Jim and Nora are getting married." "Really?"
"Jim và Nora đang làm đám cưới." "Thật không?"
Short Answers
- Short Answers là những câu trả lời ngắn.
- Ta dùng câu trả lời ngắn khi không muốn lặp lại những điều của câu hỏi.
- Trong câu trả lời ngắn thường lặp lại trợ động từ của câu hỏi. Một trong những dạng câu trả lời ngắn là câu trả lời Yes/No. Khi không muốn lặp lại điều gì đó trong các câu nói bình thường ta cũng dùng trợ động từ theo cách này.
Ví dụ:
"Are you working tomorrow?" "Yes, I am."
Ngày mai anh có làm việc không? Có.
He could lend us the money but he won't.
Hắn có thể cho chúng tôi mượn tiền nhưng hắn sẽ không cho mượn.
"Does he smoke?" "He did but he doesn't any more." (= He smoked but he doen't smoke…)
Anh ta có hút thuốc không? Anh ta đã từng hút nhưng không còn hút nữa.
Đặc biệt với các câu trả lời "cũng vậy", ta dùng so hoặc too.
Cấu trúc của dạng trả lời này là:
So + Auxiliary Verb + Pronoun
hoặc
Pronoun + Auxiliary Verb + , too
Trong trường hợp trả lời "cũng không" ta không dùng so hay too mà dùng neither, either hoặc nor.
Cấu trúc
Neither/Nor + Auxiliary Verb + Pronoun
hoặc
Pronoun + Auxiliary Verb + not + either
Ví dụ:
"I'm feeling tierd." "So am I."
Tôi cảm thấy mệt. Tôi cũng thế.
"I never read newspapers." "Neither do I."
Tôi không bao giờ đọc báo. Tôi cũng không.
"I can't remember his name." "Nor can I/Neither can I"
Tôi không thể nhớ tên hắn. Tôi cũng không.
" haven't got any money." "I haven't either."
Tôi không có được đồng nào. Tôi cũng không.
I passed the examination and so did Tom.
Tôi thi đậu và Tom cũng vậy.
- Ngoài ra còn có một số câu trả lời ngắn thông dụng sau:
I think so: Tôi nghĩ thế.
I hope so: Tôi hy vọng thế.
I suppose so: Tôi cho là thế
I expect so: Tôi đoán thế.
I'm afraid so: Tôi e là thế.
- Trong trường hợp dùng ở thể phủ định ta viết:
I don't think so: Tôi không nghĩ thế.
I don't suppose so: Tôi không cho là thế
I don't expect so: Tôi không đoán thế.
Lưu ý:
I'm afraid not: Tôi e là không.
I hope not: Tôi hy vọng là không.
Ví dụ:
"Is she English?" "I think so."
Cô ta có phải người Anh không? Tôi nghĩ thế.
"Will Tom come?" "I expect so."
Tom sẽ đến chứ? Tôi đoán thế.
"Is it going to rain?" "I hope not"
Trời sắp mưa chăng? Tôi hy vọng là không.