Cấu trúc CÂU căn bản
I/ Định nghĩa
Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường được kết thúc bởi dấu chấm (chấm than, hai chấm, hỏi chấm ...). Về kết cấu, câu có thể là một cụm từ. Nhóm từ này có chứa Chủ ngữ và Động từ (S + V)
Ví dụ:
The little girl cried.
(Cô bé khóc.)
Câu có thể chỉ có một hoặc hai từ nhưng vẫn phải có nghĩa đầy đủ:
Ví dụ:
"Stop!" (Đứng lại!)
"Be careful!" (Cẩn thận đấy!)
"Hurry up!" (Nhanh lên!)
"Thank you!" (Cảm ơn!)
"Let's go" (Đi thôi!)
II/ Các loại mẫu câu
Tiếng Anh có các loại câu cơ bản sau:
1. Chủ ngữ + động từ (S + V)
2. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ (S + V + O)
3. Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ (complement) (S + V + C)
4. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + tân ngữ (S + V + O +O)
5. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + bổ ngữ (S + V + O + C)
6. There + động từ + chủ ngữ (THERE + V)
III/ Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ:
1. Chủ ngữ đơn và vị ngữ đơn: Trong câu có 2 thành phần chính: Chủ ngữ và Vị ngữ.
Ví dụ:
The boys look very happy.
(Những cậu bé trông rất vui vẻ.)
2. Sự hòa hợp của Chủ ngữ và Động từ: Động từ phải hòa hợp với Chủ ngữ về ngôi và về số (chia ngôi/thời - thì, đặc biệt là ngôi 3 (ba) số ít):
Ví dụ:
One of them hates learning English.
(Một trong số họ ghét học tiếng Anh.)
They like learning English.
(Họ thích học tiếng Anh.)
She likes English.
(Cô ấy thích tiếng Anh.)
* Hai hoặc nhiều chủ từ đơn nối với nhau bằng liên từ "and" thì đi với động từ số nhiều.
Ví dụ:
Tom and John go swimming every morning.
(Sáng nào Tom và John cũng đi bơi.)
* Các danh từ tập hợp có thể đi với động từ số ít hoặc số nhiều tùy ý chủ quan của người nói.
Ví dụ:
The police kisses his wife before going to work.
(Viên cảnh sát hôn vợ mình trước khi đi làm.)
* Danh từ số nhiều chỉ thời gian, khoảng cách, trọng lượng và chỉ sự đo lường nói chung thì đi với động từ số ít.
Ví dụ:
Ten kilos of rice is about 50,000 VND.
(10 kí gạo giá khoảng 50.000 đồng.)
* Danh từ tận cùng bằng -s nhưng có nghĩa số ít thường đi với động từ số ít.
Ví dụ:
The news he gave me is very useful.
(Thông tin anh ấy đưa cho tôi thì rất hữu ích.)
* Các đại từ bất định thường chia theo động từ số ít.
Ví dụ: Everyone; everything; everyone......
* Những trường hợp đặc biệt.
as well as
together with
or; either ... or
nor; neither ... nor
Ví dụ: He as well as his wife works very hard.(Anh ấy cũng giống vợ mình làm việc rất chăm chỉ.)
He together with his girlfriend likes French.
(Cả anh ấy và bạn gái anh ấy đều thích tiếng Pháp.)
They or John sends the boss a report every morning.(Họ hoặc là John sẽ gửi cho sếp một bảng báo cáo vào mỗi buổi sáng.)
Neither my shoes nor my hat suits my jeans.
(Cả đôi giày và cái mũ đều không phù hợp với những cái quần jean của tôi.)
Neither my hat nor my shoes suit my jeans. (Cả cái mũ và đôi giày đều không phù hợp với những cái quần jean của tôi.)
(SƯU TẦM)