Cấu trúc CÂU CHỦ ĐỘNG & CÂU BỊ ĐỘNG
Ngữ pháp về câu bị động có làm bạn bối rối?
1. Chủ động: Là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ đóng vai chủ động thực hiện hành động trong câu.
Ví dụ:
She bought a book.
(Cô ấy mua một quyển sách.)
2. Bị/Thụ động cách: là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ nhận tác động/chịu ảnh hưởng của hành động trong câu. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động.
Ví dụ:
A book was bought by her.
(Quyển sách này là do cô ấy mua.)
Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:
- Động từ trong câu chủ động phải là Ngoại động từ. (transitive verbs)
- Khi chủ ngữ trong câu chủ động chịu trách nhiệm chính về hành động thì không được chuyển thành câu bị động.
Ví dụ:
The US takes charge of sth
(Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm nào đó)
3. Qui tắc Bị động cách:
a. Động từ của câu bị động cách: To be + Past Participle.
b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ từ của câu bị động.
c. Chủ từ của câu chủ động thành tân ngữ theo sau giới từ BY. "By + Object" đứng cuối câu sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau BY là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ đi.
Câu chủ động: Subject + Transitive Verb + Object
Câu bị động: Subject + Be + Past Participle + BY + Object
Ví dụ:
The farmer dinks tea everyday. (chủ động)
Tea is drunk by the farmer everyday. (bị động)
d. Nếu là người/vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng BY nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng "WITH".
Ví dụ:
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
4. Khi ngoại động từ ở câu chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), ta có thể chuyển thành hai câu bị động. Muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ.
Ví dụ: I gave him an apple. (chủ động)
An apple was given to him. (Câu bị động - nhấn mạnh đến "An apple" (trái táo) chứ không phải là trái khác.)
He was given an apple (by me). (Câu bị động - nhấn mạnh "He" (anh ấy) là người được nhận trái táo chứ không phải là ai khác.)
5. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.
Ví dụ:
It is said that = people say that (Người ta nói rằng)
It was said that = people said that (Người ta nói rằng)
Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...
6. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:
TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.
Ví dụ:
This exercise is to be done.
(Bài tập này phải được hoàn thành.)
This matter is to be discussed.
(Vấn đề này phải được thảo luận.)
7. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle bao hàm nghĩa như bị động:
Ví dụ:
We had your photos taken.
(Chúng tôi chụp hình cho bạn)
We heard the song sung.
(Chúng tôi nghe thấy được những bài hát này.)
We got tired after having walked for long.
(Chúng tôi mệt mỏi sau khi phải đi bộ quá lâu.)
Tuy nhiên, trong một số trường hợp "to be/to get + Past Participle" hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
- Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Ví dụ:
He got lost in the maze of the town yesterday.
(Hôm qua anh ấy đã bị lạc trong mê cung của thị trấn.)
- Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
Ví dụ:
The little boy gets dressed very quickly.
(Cậu bé nhanh chóng mặc quần áo vào.)
8. Bảng chia Chủ động sang Bị động:
- Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am/ is/ are + past participle
was/ were + past participle
Hurricanes destroy a great deal of property each year. (chủ động)
A great deal of property is destroyed by hurricanes each year. (bị động)
(Một số lượng lớn nhà cửa bị những cơn bão phá hủy mỗi năm.)
- Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am/ is/ are + being + past participle
was/ were + being + past participle
The committee is considering several new proposals. (chủ động)
Several new proposals are being considered by the committee. (bị động)
(Một vài kế hoạch đang được ủy ban xem xét.)
- Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has/ have/ had+ been + past participle
The company has ordered some new equipment. (chủ động)
Some new equipment has been ordered by the company. (bị động)
(Một vài thiết bị mới đã được công ty đặt hàng.)
- Tương lai đơn hoặc Tương lai hoàn thành
is going to be/will be/will have been + past participle
- Động từ khiếm khuyết (can, might, must, have to...)
modal + be + past participle
The manager should sign these contracts today. (chủ động)
These contracts should be signed by the manager today. (bị động)
(Những bản hợp đồng này cần được giám đốc kí trong hôm nay.)
9. Một số Trường hợp đặc biệt khác: remember; want; try; like, hate ...
Ví dụ:
I remember them taking me to the zoo. (Chủ động)
I remember being taken to the zoo.(Bị động)
Ví dụ:
She wants her sister to take some photogtaphs.(Chủ động)
She wants some photographs to be taken by her sister. (Bị động)
Ví dụ:
She likes her boyfriend telling the truth. (Chủ động)
She likes being told the truth. (Bị động)
10. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; make; believe
Ví dụ:
You are supposed to learn English now. (Bị động)
= It is your duty to learn English now. (Chủ động)
= You should learn English now. (Chủ động)
Ví dụ:
You should be working now.(Chủ động)
You are supposed to be working now.(Bị động)
Ví dụ:
His father makes him learn hard. (Chủ động)
He is made to learn hard. (Bị động)
Ví dụ:
People believed that he was waiting for his friend (Chủ động).
He was believed to have been waiting for his friend.(Bị động)
(SƯU TẦM)