Logo HelloChao
  • Tiếng Anh giao tiếp
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 3
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 2
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 1
    • Tiếng Anh cho người mất căn bản
    • Tiếng Anh giao tiếp trẻ em
    • Tiếng Anh giao tiếp 360
  • Các lớp hỗ trợ
    • Tiếng Anh cho cán bộ và nhân viên doanh nghiệp
    • Tiếng Anh cấp tốc phỏng vấn xin việc
    • Tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài
    • Dành cho trẻ em
      • Từ vựng tiếng Anh trẻ em
      • An toàn cho trẻ em
      • Giao tiếp xã hội cho trẻ
    • Phát triển bản thân
      • Công cụ thu hút tiền bạc, giàu có và thịnh vượng
      • Công cụ thu hút thành công trong công việc
      • Công cụ thu hút tình yêu, hạnh phúc
  • Quà tặng
    • 1001 Câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng nhất
    • 500 câu hỏi và trả lời Phỏng Vấn Xin Việc
    • 100 câu tiếng Anh giao tiếp đầu đời cho trẻ
  • Blog
  • Tiện ích
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Thử thách trong ngày
    • Sửa âm qua video
    • Kiếm tiền
    • Kiểm tra đầu vào
    • Ba câu nói CHẤT mỗi ngày
    • Playlist
    • Video
    • Hội thoại
    • Bài kiểm
    • Góc chia sẻ
  • Học tiếng Anh hiệu quả
  • Từ điển
Logo HelloChao
(028) 6294 1779 - 097 397 9109
Hỗ trợ (028) 6294 1779 - 097 397 9109
Đăng ký Đăng nhập
Online
  • Thông tin cá nhân
  • Lịch sử thanh toán
  • Thoát
  • Thông Báo
  • Xem tất cả
Lớp học của tôi

Chào mừng bạn đến với HelloChao

ĐĂNG KÝ
ĐĂNG NHẬP

Đăng ký NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để tạo tài khoản mới
  • [Họ và Tên] không được để trống
  • [Email] không được để trống
  • [Email] không hợp lệ
  • [Email] không có thực
  • [Mật khẩu] không được trống
  • [Mật khẩu] không hợp lệ
  • [Mật khẩu] không khớp nhau
  • [Mã bảo mật] chưa được nhập
  • [Mã bảo mật] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không hợp lệ
  • [Email người giới thiệu] không tồn tại trong hệ thống
  • Địa chỉ [Email] bạn nhập đã tồn tại
  • Bạn phải đồng ý với điều khoản sử dụng HelloChao để tiếp tục sử dụng hệ thống
*Mục bắt buộc phải nhập

Đăng nhập NHANH bằng tài khoản


Hoặc click VÀO ĐÂY
để đăng nhập bằng tài khoản HelloChao
    Trợ giúp đăng nhập
    • Bài viết
    Giao Vien 4
    Giao Vien 4
    Admin
    Việt Nam
    Tham gia ngày:2014-10-28 17:00:37
    Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
    - 29/09/2017 11:46
    Lượt xem: 7542
       

    Cấu trúc CÂU CHỦ ĐỘNG & CÂU BỊ ĐỘNG

    Câu bị động vs Câu chủ động


    Ngữ pháp về câu bị động có làm bạn bối rối?

    1. Chủ động: Là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ đóng vai chủ động thực hiện hành động trong câu.

    Ví dụ:

    She bought a book.

    (Cô ấy mua một quyển sách.)

    2. Bị/Thụ động cách: là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ nhận tác động/chịu ảnh hưởng của hành động trong câu. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động.

    Ví dụ:
    A book was bought by her.

    (Quyển sách này là do cô ấy mua.)

    Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:
    - Động từ trong câu chủ động phải là Ngoại động từ. (transitive verbs)

    - Khi chủ ngữ trong câu chủ động chịu trách nhiệm chính về hành động thì không được chuyển thành câu bị động.

    Ví dụ:

    The US takes charge of sth

    (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm nào đó)

    3. Qui tắc Bị động cách:

    a. Động từ của câu bị động cách: To be + Past Participle.
    b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ từ của câu bị động.
    c. Chủ từ của câu chủ động thành tân ngữ theo sau giới từ BY. "By + Object" đứng cuối câu sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau BY là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ đi.

    Câu chủ động: Subject + Transitive Verb + Object
    Câu bị động: Subject + Be + Past Participle + BY + Object

    Ví dụ:

    The farmer dinks tea everyday. (chủ động)
    Tea is drunk by the farmer everyday. (bị động)

    d. Nếu là người/vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng BY nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng "WITH".

    Ví dụ:
    The bird was shot with the gun.
    The bird was shot by the hunter.

    4. Khi ngoại động từ ở câu chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), ta có thể chuyển thành hai câu bị động. Muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ.

    Ví dụ: I gave him an apple. (chủ động)

    An apple was given to him. (Câu bị động - nhấn mạnh đến "An apple" (trái táo) chứ không phải là trái khác.)

    He was given an apple (by me). (Câu bị động - nhấn mạnh "He" (anh ấy) là người được nhận trái táo chứ không phải là ai khác.)

    5. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.

    Ví dụ:

    It is said that = people say that (Người ta nói rằng)
    It was said that = people said that (Người ta nói rằng)

    Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...

    6. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:

    TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.

    Ví dụ:

    This exercise is to be done.

    (Bài tập này phải được hoàn thành.)

    This matter is to be discussed.

    (Vấn đề này phải được thảo luận.)

    7. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle bao hàm nghĩa như bị động:

    Ví dụ:

    We had your photos taken.

    (Chúng tôi chụp hình cho bạn)

    We heard the song sung.

    (Chúng tôi nghe thấy được những bài hát này.)

    We got tired after having walked for long.

    (Chúng tôi mệt mỏi sau khi phải đi bộ quá lâu.)

    Tuy nhiên, trong một số trường hợp "to be/to get + Past Participle" hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:

    - Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

    Ví dụ:
    He got lost in the maze of the town yesterday.

    (Hôm qua anh ấy đã bị lạc trong mê cung của thị trấn.)

    - Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

    Ví dụ:
    The little boy gets dressed very quickly.

    (Cậu bé nhanh chóng mặc quần áo vào.)

    8. Bảng chia Chủ động sang Bị động:

    - Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
    am/ is/ are + past participle
    was/ were + past participle
    Hurricanes destroy a great deal of property each year. (chủ động)
    A great deal of property is destroyed by hurricanes each year. (bị động)

    (Một số lượng lớn nhà cửa bị những cơn bão phá hủy mỗi năm.)

    - Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
    am/ is/ are + being + past participle
    was/ were + being + past participle
    The committee is considering several new proposals. (chủ động)
    Several new proposals are being considered by the committee. (bị động)
    (Một vài kế hoạch đang được ủy ban xem xét.)

    - Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
    has/ have/ had+ been + past participle
    The company has ordered some new equipment. (chủ động)
    Some new equipment has been ordered by the company. (bị động)
    (Một vài thiết bị mới đã được công ty đặt hàng.)

    - Tương lai đơn hoặc Tương lai hoàn thành
    is going to be/will be/will have been + past participle

    - Động từ khiếm khuyết (can, might, must, have to...)

    modal + be + past participle
    The manager should sign these contracts today. (chủ động)
    These contracts should be signed by the manager today. (bị động)

    (Những bản hợp đồng này cần được giám đốc kí trong hôm nay.)

    9. Một số Trường hợp đặc biệt khác: remember; want; try; like, hate ...

    Ví dụ:

    I remember them taking me to the zoo. (Chủ động)

    I remember being taken to the zoo.(Bị động)

    Ví dụ:

    She wants her sister to take some photogtaphs.(Chủ động)
    She wants some photographs to be taken by her sister. (Bị động)

    Ví dụ:

    She likes her boyfriend telling the truth. (Chủ động)
    She likes being told the truth. (Bị động)

    10. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; make; believe

    Ví dụ:

    You are supposed to learn English now. (Bị động)
    = It is your duty to learn English now. (Chủ động)
    = You should learn English now. (Chủ động)

    Ví dụ:

    You should be working now.(Chủ động)
    You are supposed to be working now.(Bị động)

    Ví dụ:

    His father makes him learn hard. (Chủ động)
    He is made to learn hard. (Bị động)

    Ví dụ:

    People believed that he was waiting for his friend (Chủ động).
    He was believed to have been waiting for his friend.(Bị động)

    (SƯU TẦM)

    Xem tất cả các chủ đề

    Ngữ pháp tiếng Anh

    2,815,092 người dùng
    Miễn phí
    Bắt đầu luyện tiếng Anh giao tiếp tại

    Lớp học tiếng Anh giao tiếp 360

    Đăng ký học ngay
    1) Đăng nhập bằng TK Gmail, Facebook... 2)Thanh toán online, hoặc thẻ cào Mobi, Vina...
    • Giới thiệu
    • Điều khoản dịch vụ
    • Chính sách tham gia lớp học
    • Chính sách chung
    • Chính sách bảo mật thông tin
    CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP OPTIBIZ
    Số điện thoại: (028) 6294 1779 | 097 397 9109
    Thời gian hỗ trợ: 8h30 - 17h30 (Thứ 2 - Thứ 7)
    Email: info@hellochao.com
    Trụ sở: 316 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TPHCM
    Hoạt động tốt nhất trên Laptop/máy bàn với Chrome/CốcCốc, chưa hỗ trợ tốt trên iOS (iphone, ipad)

    © 2011 HelloChao.com

    Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0317974925 - Sở KHĐT TPHCM cấp ngày 09/08/2023
    Người đại diện: Phạm Ngô Phương Uyên