Cấu trúc câu có động từ "TO HAVE"
Động từ nguyên thể <to have>: (có, ...) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:
- Thể Khẳng Định:
I have = Tôi có
You have = Anh có
He has = Anh ấy có
She has = Cô ấy có
It has = Nó có
We have = Chúng tôi có
You have = Các anh có
They have = Họ có
Ví dụ:
- I have a book (Tôi có một quyển sách)
- He has a book (Anh ấy có một quyển sách)
- Thể Phủ Định:
Riêng với <to have> có thể dùng 2 cách phủ định:
+ Không dùng trợ từ:
- He has not a book (Hắn không có quyển sách)
- I have not a book (Tôi không có quyển sách)
- They have not books (Họ không có sách)
+ Dùng trợ từ:
- He does not have a book (Hắn không có quyển sách)
- I do not have a book (Tôi không có quyển sách)
- Lan doesn't have a book (Lan không có quyển sách)
- Thể Nghi Vấn:
Riêng với <to have> có thể dùng 2 cách hỏi:
+Không dùng trợ từ:
- Has he a book? (Anh ấy có một quyển sách à?)
- Yes, he has – No, he hasn't
- Have I a book? (Tôi có một quyển sách à?)
- Yes, you have – No, you haven't
+ Dùng trợ từ:
- Does he have a book? (Anh ấy có một quyển sách à?)
- Yes, he does – No, he doesn't
- Do I have a book? (Tôi có một quyển sách à?)
- Yes, you do – No, you don't
- Doesn't he have a book? (Hắn không có một quyển sách à?)
- Yes, he does – No, he doesn't
- Do you not have a book? (Bạn không có một quyển sách à?)
- Don't you have a book? (Bạn không có một quyển sách à?)
- Yes, I do – No, I don't
Câu hỏi dạng này gọi là <Yes/No Questions> vì chỉ có thể trả lời <Yes> hoặc <No>. Khi trả lời <Yes> thì không dùng <Not>. Khi trả lời <No> thì mệnh đề phía sau phải ở phủ định. Ví dụ:
- Do you have a book?
- Yes, I do (đúng) – No, I do not (No, I don't) (đúng)
- Yes, I do not (sai) – No, I do (sai)