Clothing idioms - Thành ngữ tiếng Anh sử dụng các danh từ về trang phục
keep something under your hat = không nói bất cứ điều gì cho ai
Ví dụ:
I've got something to say to you. But keep it under your hat - it's not public knowledge.
Tôi có mấy điều muốn nói với anh. Nhưng đừng nói cho ai biết nha - nó phải là điều tối mật.
take your hat off to someone = ngưỡng mộ một người nào đó
Ví dụ:
I really take my hat off to people who work full time and study at the same time!
Tôi thực sự ngưỡng mộ những người làm việc toàn thời gian và học tập cùng một lúc!
tied to his mother's apron strings = một người nào đó (thường là đàn ông) làm theo những gì mẹ anh ta nói
Ví dụ:
He didn't want to come out last weekend, because his mother disapproves of us. He's really tied to her apron strings!
Anh ấy không muốn ra mặt cuối tuần rồi, vì mẹ anh không chấp nhận chúng tôi. Anh ấy rất nghe lời bà ấy!
keep something up sb's sleeve = che giấu cái gì đó cho sau này
Ví dụ:
We've been negotiating my new pay and conditions, but I've kept the other job offer up my sleeve for the time being.
Chúng tôi đang đàm phán về các điều kiện và tiền lương mới của tôi, nhưng tôi đã giữ bí mật về công việc khác trong lúc này.
all talk no trousers - một người nói nhưng không hành động
Ví dụ:
I know he told you that he would get you a limousine for the wedding. Don't believe him, though. He's all talk, no trousers.
Tôi biết anh ấy đã nói với cô rằng anh ấy sẽ tặng cô một chiếc xe li-mu-din cho đám cưới. Dù vậy đừng tin anh ta. Anh ta toàn nói mà chẳng làm gì cả.
who wears the trousers? = người có quyền lực trong một mối quan hệ
Ví dụ:
What do you mean, she won't let you come out with us? Who wears the trousers in your house?
Anh nói gì, cô ta sẽ không để anh đi cùng chúng tôi à? Ai có quyền trong gia đình anh vậy?
pull your socks up = làm việc nhiều hơn
Ví dụ:
You'll have to pull your socks up if you want a promotion next year.
Anh sẽ phải làm việc chăm chỉ hơn nếu anh muốn được thăng chức vào năm tới.
blow your socks off = thức ăn nóng
Ví dụ:
This is a fantastic stir-fry - it's hot enough to blow your socks off!
Món xào này ngon tuyệt cú mèo - nó khá nóng đấy!
hot under the collar = buồn hoặc tức giận về điều gì
Ví dụ:
He gets really hot under the collar about cruelty to animals - he can't stand seeing animals suffer.
Anh ấy thực sự tức giận về sự tàn bạo với động vật - anh ấy không thể đứng nhìn các loài động vật bị tổn thương.
it's pants (UK slang) - rác rưởi
Ví dụ:
"What did you think of the film?" "Pants!"
"Anh thấy bộ phim thế nào?" "Rác rưởi!"
get something under your belt - đạt được điều gì đó
Ví dụ:
I'm really glad I passed the driving test. Now I've got that under my belt, I can relax for a little while.
Tôi thực sự vui khi tôi đã vượt qua bài kiểm tra lái xe. Giờ tôi đã đạt được rồi, tôi có thể thư giãn ít lâu.
belt up = giữ im lặng
Ví dụ:
What's all that noise? Just belt up, would you? I can't hear myself think.
Ồn ào quá vậy? Anh giữ im lặng được không? Tôi không thể nào suy nghĩ gì cả.
below the belt = không công bằng
Ví dụ:
You know he's really sensitive about the accident. I think it was a bit below the belt to mention it.
Anh biết đấy anh ta thực sự bị ảnh hưởng bởi vụ tai nạn. Tôi nghĩ thật không công bằng khi nói đến việc đó.
the boot's on the other foot = đối thủ bây giờ có lợi thế
Ví dụ:
Now that she has been promoted, the boot's on the other foot! You should watch what you say from now on.
Cô ta đã được thăng chức, đối thủ của anh giờ đã có lợi thế! Anh nên để ý những gì mình nói từ bây giờ.
get your skates on = nhanh lên
Ví dụ:
Get your skates on - we're late as it is!
Nhanh lên - chúng ta trễ bây giờ!
have the shirt off your back = lấy tất cả những gì bạn sở hữu
Ví dụ:
He asked you for how much rent? He'd have the shirt off your back, if you let him.
Ông ta yêu cầu bạn trả tiền thuê nhà là bao nhiêu? Ông ta sẽ lấy hết tiền bạn nếu bạn để mặc cho ông ta.
only the clothes he stood up in = chỉ còn lại những gì bạn đang mặc
Ví dụ:
After the fire, they were left with only the clothes they stood up in.
Sau cơn hỏa hoạn, họ chỉ còn bộ đồ dính thân thôi.
get shirty = trở nên giận dữ với ai đó
Ví dụ:
Don't get shirty with me! I'm only reporting the new rules.
Đừng có giận dữ với tôi! Tôi chỉ thông báo các quy định mới.
skirt around the issue = không nói chuyện trực tiếp về điều gì đó
Ví dụ:
They skirted around the issue for a while, then got down to the real business.
Họ nói chuyện vòng vo một lúc rồi mới đi vào vấn đề chính.
cloak and dagger = bí ẩn
Ví dụ:
Who's arranging the party? I don't know - it's all very cloak and dagger at the moment.
Ai sẽ sắp đặt buổi tiệc? Tôi không biết nữa- giờ nó vẫn là điều bí ẩn.
give someone a dressing down = rầy la/quở trách ai đó
Ví dụ:
He gave the whole department a dressing down after they failed to meet their agreed targets.
Ông ấy đã rầy la toàn bộ phận sau khi họ không đạt được các chỉ tiêu đã thỏa thuận.
dressed to the nines / dressed to kill = ăn diện
Ví dụ:
Where are you going, dressed up to the nines?
Anh sắp đi đâu mà ăn diện bảnh bao vậy?