Compound Nouns - Danh từ kép trong Tiếng Anh
- Danh từ kép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ kép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác.
Ví dụ:
Bản thân 2 từ tooth (răng) và paste (hồ/bột) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste (kem đánh răng)
Hay như từ black (đen) là một tính từ và board (bảng) là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard (bảng đen).
- Trong cả 2 ví dụ trên, từ đầu tiên đóng vai trò bổ nghĩa hay mô tả kĩ hơn từ thứ hai, ngụ ý nói cho người đọc biết loại/nhóm của đồ vật/con người mà từ thứ hai mô tả, hay cho ta biết về mục đích sử dụng của đồ vật đó.
- Danh từ kép có thể được thành lập bằng các cách kết hợp từ sau:
Danh từ + Danh từ: toothpaste (kem đánh răng), bedroom (phòng ngủ), motorcycle (xe mô tô), policeman (cảnh sát), boyfriend (bạn trai), fruit juice (nước trái cây)
Danh từ + Động từ: haircut (hành động cắt tóc/kiểu tóc được cắt), rainfall (lượng mưa), car park (bãi đậu xe hơi)
Danh từ + Giới từ: hanger-on (kẻ a-dua), passer-by(khách qua đường), full moon (trăng rằm)
Tính từ + Danh từ: bluebird (chim sơn ca), greenhouse(nhà kính), software (phần mềm), redhead (người tóc hoe đỏ)
Động từ + Danh từ: swimming pool (hồ bơi), washing machine (máy giặt), driving license (bằng lái xe), dining room (phòng ăn)
Động từ + Giới từ: look-out (người canh gác), take-off (tranh biếm họa), drawback (mặt hạn chế), breakdown (sự chết máy), cutback (sự cắt bớt), feedback (phản hồi), hangover (vết tích), flyover (cầu vượt trên các xa lộ), make-up (son phấn), set-back (sự thoái trào), stand-in (diễn viên đóng thế), check-in (bàn hướng dẫn đăng kí)
Tính từ + Động từ: dry-cleaning (giặt khô), public speaking (diễn thuyết)
Giới từ + Động từ: input (sự nhập liệu), output (sản lượng), overthrow (sự lật đổ), upturn (sự lên giá), outbreak (sự bùng nổ của chiến tranh), outcome (kết quả), outlay (kinh phí), outlet (đại lý), inlet (vịnh nhỏ/lạch)
Giới từ + Danh từ: underground (tàu điện ngầm), onlooker (người xem)
vũ thị nguyệt
Phổ thôngmọi người cho mình hỏi, practice coding hay coding practice là đúng? giải thích cho mình với?