Danh từ đếm được và không đếm được(Count nouns and uncountable)
Vietnamese:
Trong Tiếng Anh có 2 loại danh từ: danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Hiểu được sự khác biệt giữa hai loại danh từ rất quan trọng bởi vì chúng sử dụng quán từ khác nhau, và danh từ không đếm được thì không có dạng số nhiều. Đây là bảng tóm tắt sự khác biệt đó: Danh từ đếm được
là những vật có thể đếm được. Điều này có nghĩa là có thể có hơn 1 vật đó. Như vậy, khi một danh từ đếm được ở dạng số ít và không xác định, nó thường được dùng với quán từ a/an (một)
"There are two books on the table."
"There is an elephant in my car."
Danh từ không đếm được
là những vật không thể đếm được như gạo, nước... Danh từ đếm được có dạng số ít nhưng khi chúng không xác định, ta có thể sử dụng "some" hay không dùng thay vì dùng quán từ.
"Could I have some water please?"
"I'd like rice with my steak."
Làm thế nào để chỉ ra một danh từ đếm được hay không đếm được?
Bạn thường chỉ ra được một danh từ là đếm được hay không đếm được bằng cách nghĩ về nó. Danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm. Còn danh từ không đếm được thường là một loại chất nào đó (cát, nước, gạo...) cái mà chúng ta không thể đếm được một cách dễ dàng, hay chúng cũng có thể là những ý tưởng trừu tượng như: tự nhiên, không gian, giải trí... Sau đây là một vài ví dụ:
Danh từ
đếm được
Danh từ
không đếm được
- pen
- table
- car
- idea
- answer
- class
- exam
- shoe
- education
- intelligence
- clothing
- soap
- air
- cheese
- grass
- literature
Làm thế nào để đếm được một danh từ không đếm được?
Mặc dù danh từ không đếm đựơc được xác định là không đếm được, đôi khi chúng ta cũng có thể đếm được nó. Ít nhất, đôi khi ta cần giải thích số lượng của một thứ gì đó không đếm được. Chúng ta có thể làm được điều này bằng cách sử dụng các từ chỉ đo lường như sau:
a bar of chocolate
(Một thanh sô cô la)
two loaves of bread
(Hai ổ bánh mỳ)
three slices of meat
(Ba lát thịt)
Việc học thêm một số từ đo lường là rất hữu ích. Sau đây là những từ chỉ sự đo lường mà chúng ta thường gặp:
Từ chỉ sự đo lường
Danh từ dùng với nó
bar
(thanh)
chocolate (sô cô la)
soap (xà phòng)
cube
(khối)
sugar (đường)
ice (đá, băng)
game
(ván)
tennis
soccer (bóng đá)
cards (bài)
glass
(cốc)
wine (rượu)
beer (bia)
water (nước)
juice (nước hoa quả)
piece
(mẩu, miếng, lời...)
advice (lời khuyên)
information (thông tin)
baggage (hành lý)
clothing (quần áo)
furniture (dụng cụ)
homework (bài về nhà)
machinery (máy móc)
English:
In English there are 2 kinds of nouns: countable nouns and uncountable nouns. Understand the difference between the two kinds of nouns are important because they use different consistency from, and the noun is not plural. This is a summary of the differences:
Count nouns
These objects can be counted. This means that there may be more than one animal. Thus, when a count noun is singular and not defined, it is often used with a / an (a)
"There are two books on the table."
"There is an elephant in my car."
Noun is
These things can not be counted as rice, water ... Count nouns have a singular form but when they are identified, we can use "some" or nothing at all instead of using consistent.
"Could I please have some water?"
"I'd like rice with my steak."
How to indicate a word count or not count?
You usually indicate whether a noun is countable or uncountable by thinking about it. Count nouns are nouns can be counted. What noun is often a kind of substance (sand, water, rice ...) so that we can not be counted easily, or they can also be abstract ideas such as self- However, space, entertainment ... Here are a few examples:
Noun
count
Noun
uncountable
- Pen
- Table
- Car
- Idea
- Answer
- Class
- Exam
- Shoe
- Education
- Intelligence
- Clothing
- Soap
- Air
- Cheese
- Grass
- Literature
How to count a noun is?
Although mass noun was defined as non-count, sometimes we can count it. At least, we sometimes need to explain the quantity of something that does not count. We can do this by using the measurement word as follows:
a bar of chocolate
(A chocolate bar)
two loaves of bread
(Two loaves of bread)
three slices of meat
(Three slices of meat)
Learning from some very useful measure. The following are from the only measure that we often see:
The only measure
A term used to it
bar
(Bar)
chocolate (chocolate)
soap (soap)
cube
(Block)
sugar (glucose)
ice (ice, ice)
game
(Game)
tennis
soccer (football)
cards (all)
glass
(Cup)
wine (wine)
beer (beer)
water (water)
juice (juice)
piece
(Pieces, pieces, words ...)
advice (tips)
information (information)
Baggage (baggage)
clothing (clothing)
furniture (tools)
homework (homework)
machinery (machines)