Danh từ không đếm được tiếng Anh có ý nghĩa xác định và không xác định
- Danh từ không đếm được có ý nghĩa xác định khi nó có bổ ngữ chỉ rõ xuất xứ: ở đâu? Của ai? của cái gì? ý nghĩa xác định có thể được diễn tả minh thị hay hiểu ngầm.
1. Nghĩa được diễn tả rõ ràng:
The ink in my pen is red.
Mực trong bút của tôi màu đỏ.
à Mực trong cây bút của tôi.
The oil in my car needs to be changed.
Nhớt trong xe hơi của tôi cần được thay.
The prudence he showed saved him.
Sự cẩn thận mà anh ấy thể hiện đã cứu anh ấy.
The history of Vietnam
Lịch sử Việt Nam
2. Hiểu ngầm
He forced the cashier to put the money in a sack.
Hắn cưỡng bách người thủ quỹ bỏ tiền vào một cái túi.
Could you pour the wine please?
Cô có thể làm ơn rót rượu vang không?
Is the coffee ready?
Cà phê xong chưa?
- Danh từ không đếm được có ý nghĩa không xác định khi nó nói chung chung. Không dùng mạo từ.
Ví dụ:
Milk is produced on English farms.
Sữa được sản xuất ở các nông trại của Anh.
à không xác định là sữa nào.
Love isn't everything.
Tình yêu không phải là tất cả.
à Tình yêu nói chung
My wife never wears perfume.
Vợ tôi không bao giờ dùng nước hoa.
à Nói chung các loại nước hoa
- Danh từ không đếm được và không xác định có thể dùng với các bổ ngữ chỉ số lượng some (=một số lượng), any (=một số lượng), little (ít), much (nhiều), no (không), enough (đủ), more (nhiều hơn), less (ít hơn)